Chào mọi người, hôm nay mình lại bớt chút thời gian để cùng mọi người thảo luận về vấn đề: " LÀM THẾ NÀO ĐỂ HỌC TỐT PHIÊN ÂM CỦA TIẾNG HOA (TIẾNG TRUNG) " trong trời gian ngắn nhất nhé?.
Thực lòng mà nói thì cái vấn đề này vốn cũng không phải là mới nữa, có điều mình lại thấy gần đây phong trào học tiếng Hoa đang đang rất mạnh mà các giáo viên và các cơ sở dạy tiếng Hoa thì vẫn theo một trào lưu không đổi " THẦY NÀO TRÒ ĐÓ ". Dường như mọi người đều đang dùng cái cách mà mấy ngàn năm trước truyền lại, thậm chí nhiều người còn đang muốn tiếp tục truyền lại cho mấy ngàn thế hệ sau.
Một lớp học phiên âm của " HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN" 3
Khi nhìn vào các ngành nghề kinh doanh mình luôn cảm thấy họ thật sự rất có sáng tạo và họ đã có những thành công rất lớn. Xưa kia ông cha chúng ta đi bộ, sau đó là xe đạp. Bây giờ thì sao nhỉ ? xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, rồi đến tàu vũ trụ... ... thậm chí còn có những công nghệ rất mới như vi tính, điện thoại.... đó chính là vì họ không ngừng dựa theo những điều ông cha và tổ tiên để lại sau đó nghiên cứu và phát minh ra nhiều hơn và tốt hơn những gì đang có.
Quay trở lại vấn đề dạy tiếng Hoa thì sao vậy nhỉ ? Tại sao mấy ngàn năm rồi vẫn chỉ là một cách học cổ điển để rồi các học viên cứ phải nhăn mặt nhíu mày mà đi theo những quy định hoặc vết xe của mấy ngàn năm trước nhỉ?
Muốn học được một phiên âm của một môn ngoại ngữ nhứt định sẽ mất 3-6 tháng mới có thể tự mình đọc được, chẳng ai có thể thay đổi được sao ?.
Sau một thời gian "bịt miệng không muốn nói - che mắt chẳng muốn nhìn." Hôm nay mình sẽ chỉ ra cho mọi người một phương pháp của chính bản thân mình đã và đang giúp " HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN" thành công nối tiếp thành công trong 15 năm qua ở tình Bình Dương.
Quả thực mình vẫn xin nói lại một câu " mình không muốn nói đâu ". bởi nếu mình nói ra thì mọi người đều làm theo cách của mình nói thì mình đâu còn là số 1 nữa.
Nhưng thôi, vì chân lý, vì sự phát triển cho hôm nay và mai sau. Từ giờ trở đi mình sẽ đem các phương pháp dạy học của Trung Tâm " HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN" đưa hết lên mạng cho các bạn cùng tham khảo. Mình xin cam đoan với mọi người rằng những cách làm của mình đều là sự sáng tạo đầy màu sắc, là chìa khóa dẫn đến thành công cho bạn cho tôi và cho tất cả chúng ta cho những người muốn đi về phía trước
Theo nghiên cứu và thống kê của những giáo viên có kinh nghiệm, muốn học được phiên âm của bất kỳ ngôn ngữ nào (tự đọc được phiên âm) chắc chắn sẽ mất khoảng 3-6 tháng.Trong mấy tháng đầu mới học thì học sinh thường phải nhờ giáo viên đọc trước sau đó thì đọc theo. Học sinh không thể nào tự mình đọc được.
Nếu học theo cách học phiên âm của " HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN" đảm bảo bạn sẽ rút ngắn thời gian học phiên âm từ mấy tháng chỉ còn 90 phút mà thôi. Sau 90 phút học sinh của " HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN" sẽ đọc được tất cả các phiên âm của tiếng Hoa mà không cần sự trợ giúp của giáo viên, hoặc có thể mua bất kỳ cuốn sách tiếng Hoa nào về để tự học thêm đều được. chỉ cần sau 90 phút học phiên âm tại " HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN ". Dưới dây chính là chính là cách dạy độc đáo mà " HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " đã sáng tạo ra :
汉语各拼音(các
phiên âm trong tiếng hoa)
元音和辅音(nguyên
âm và phụ âm)
元音(nguyên âm) -7 nguyên âm :
a-a o-uô e-ơ,ưa i-i ( hơi kéo dài ) u-u ü-uy er-ơ ( cong lưỡi )
辅音(phụ âm)-21 phụ âm :
d-t (tưa) m-m (mua) r-r (rư) t-th (thưa) g-c (cưa) x-x (xi) - đọc nhẹ
n-n (nưa) h-h (hưa) q-x (xi) - bật mạnh
l-l (lưa) k-kh (khưa) s-s (sư) -thẳng lưỡi
b-p (pua)-đọc nhẹ j-ch (chi) - đọc mạnh sh-s (sư) - cong lưỡi
p-p (phua)-bật mạnh z-ch (chư)-thẳng lưỡi c-s (sư)- ngậm răng f-ph(phua) zh-ch (chư)-cong lưỡi ch-s (sư) - bật thoát
Chú ý: Bên trái là cách ghi, bên phải là cách đọc. Đừng đọc theo những chữ trong ngoặc, đó chính là cách học cổ điển được truyền lại và áp dụng từ mấy ngàn năm nay. Phương pháp đó tốn rất nhiều thời gian
Chú ý: Bên trái là cách ghi, bên phải là cách đọc. Đừng đọc theo những chữ trong ngoặc, đó chính là cách học cổ điển được truyền lại và áp dụng từ mấy ngàn năm nay. Phương pháp đó tốn rất nhiều thời gian
声调(thanh điệu): tiếng Hoa gọi là thanh điệu, tiếng Việt gọi là dấu
-thanh một: - (ngang) mā (đọc bình thường, nhưng kéo dài ra một chút) dā, bā, lā, fā
-thanh hai: / (sắc) má (đọc như dấu sắc) dá, bá, lá, fá
-thanh ba : v (hỏi) mǎ (đọc
như dấu hỏi của tiếng Việt) dǎ, bǎ, lǎ, fǎ
-thanh bốn: \ (huyền) mà (đọc mạnh, không đọc như dấu huyền) dà, bà, là, fà
-thanh nhẹ ma (thing
khanh, chữ không có dấu)(đọc nhẹ) da, ba, la, fa
附住:( chú ý )
-Khi hai thanh ba đứng liền nhau, ta đọc
thanh ba thứ nhất thành thanh thứ
hai: “ nǐ hǎo” đọc thành “ ní hǎo ”.
- Khi 3 thanh 3 đứng liền nhau
ta đọc thanh ba thứ 2 (ở giữa) thành
thanh 2 : “ nǐ hěn hǎo ” đọc “ nǐ hén hǎo”.
-Khi 4 thanh 3 đứng liền nhau ta đọc thanh thứ 2 và thứ 4 thành thanh 2 : nǐ yě hěn hǎo” đọc “ ní yě hén hǎo ”.
-Khi yī (-) =1, và bù (不) là không . Nếu chúng đứng trước thanh bốn (\)
thì đọc chúng thành thanh hai, tức là dấu sắc (/)
-chú ý: trong tiếng Hoa
có rất nhiều chữ đọc là (yī) và (bù),
nhưng chỉ có “ yī ” là 1 và “ bù ”
là không mới biến dấu. VD :医士 “yī shī”-bác sĩ và 一 “ yī ge” một
cái.部队 “ bù duì
” bộ đội và 不对 “ bù duì ” không
đúng.
- sau “ yī ” và “ bù ” không
phải thanh 4, mà là bất kỳ thanh nào
thì: “ yī ” đọc
thành thanh 4, “ bù ” thành thinh khanh.
-Nguyên âm u không bao giờ
đi với bốn chữ ( j, q, x, y ) mà
chỉ có ü (uy) mới đi với chúng, do vậy khi ghép âm ta bỏ hai dấu chấm ở trên đầu chúng đi, nhưng vẫn phải đọc là (uy).
-Nguyên âm I khi đứng sau bảy chữ: ( c, ch, z, zh, s, sh, r) thì ta phải đọc là ư VD: ci, chi,
zi, zhi, si, shi, ri
-Khi i đứng sau các chữ khác ta vẫn đọc bình thường: nǐ đọc là: nỉ.
- Chữ “ y ” cũng đọc là “ I ”.VD: iao và yao đọc như nhau. Chữ “ w ” đọc gần như “ u ”vd :uo và wo đọc như nhau.
发音练习(tập phát âm)
ao-ao ong-ung iang-ieng( nhanh thành 1 âm)
ou-âu ia-ia( nhanh thành 1 âm) ing-ing ( - ) an-an ie-ie( - ) iong-iung ( - ) ang-ang iao-ieo( - ) ua-oa ( - )
ou-âu ia-ia( nhanh thành 1 âm) ing-ing ( - ) an-an ie-ie( - ) iong-iung ( - ) ang-ang iao-ieo( - ) ua-oa ( - )
en-ân iou-yêu( - ) uo-uô ( - ) eng-âng ian-ien ( - ) uai-uai ( - ) uan-oan uei-uây( - ) uen-uân ( - )
uang-oang ueng-uâng( - ) üe-uê ( - )
üan-uen ün-uyn ( - ) ei-ây ( - )
üan-uen ün-uyn ( - ) ei-ây ( - )
发音练习(luyện
tập phát âm)
a
|
o
|
e
|
ai
|
ei
|
ao
|
ou
|
an
|
en
|
ang
|
ü
|
üe
|
üan
|
ün
|
|||
b
|
ba
|
bo
|
bai
|
bei
|
bao
|
ban
|
ben
|
bang
|
n
|
nü
|
nüe
|
|||||
p
|
pa
|
po
|
pai
|
pao
|
pou
|
pan
|
pen
|
pang
|
l
|
lü
|
lüe
|
|||||
m
|
ma
|
mo
|
me
|
mai
|
mei
|
mao
|
mou
|
man
|
men
|
mang
|
j
|
ju
|
jue
|
juan
|
||
f
|
fa
|
fo
|
fei
|
fou
|
fan
|
fen
|
fang
|
q
|
qu
|
que
|
quan
|
qun
|
||||
d
|
da
|
de
|
dai
|
dei
|
dao
|
dou
|
dan
|
den
|
dang
|
x
|
xu
|
xue
|
xuan
|
xun
|
||
y
|
yu
|
yue
|
yuan
|
yun
|
||||||||||||
k
|
ka
|
ke
|
kai
|
kei
|
kao
|
kou
|
kan
|
ken
|
kang
|
|||||||
h
|
ha
|
he
|
hai
|
hei
|
hao
|
hou
|
han
|
hen
|
hang
|
|||||||
g
|
ga
|
ge
|
gai
|
gei
|
gao
|
gou
|
gan
|
gen
|
gang
|
|||||||
n
|
na
|
ne
|
nai
|
nei
|
nao
|
nou
|
nan
|
nen
|
nang
|
|||||||
l
|
la
|
le
|
lai
|
lei
|
lao
|
lou
|
lan
|
lang
|
a
|
e
|
i
|
ai
|
ei
|
ao
|
ou
|
an
|
en
|
ang
|
eng
|
ong
|
|||
z
|
za
|
ze
|
zi
|
zai
|
zei
|
zao
|
zou
|
zan
|
zen
|
zang
|
zeng
|
zong
|
||
zh
|
zha
|
zhe
|
zhi
|
zhai
|
zhei
|
zhao
|
zhou
|
zhan
|
zhen
|
zhang
|
zheng
|
zhong
|
||
s
|
sa
|
se
|
si
|
sai
|
sao
|
sou
|
san
|
sen
|
sang
|
seng
|
song
|
|||
sh
|
sha
|
she
|
shi
|
shai
|
shei
|
shao
|
shou
|
shan
|
shen
|
shang
|
sheng
|
shong
|
||
c
|
ca
|
ce
|
ci
|
cai
|
cao
|
cou
|
can
|
cen
|
cang
|
ceng
|
cong
|
|||
ch
|
cha
|
che
|
chi
|
chai
|
chao
|
chou
|
chan
|
chen
|
chang
|
cheng
|
chong
|
|||
r
|
re
|
ri
|
rao
|
rou
|
ran
|
ren
|
rang
|
reng
|
rong
|
|||||
u
|
ua
|
uo
|
uai
|
(ui)
uei
|
uan
|
(un)
uen
|
uang
|
|||||||
du
|
duo
|
Dui
|
duan
|
dun
|
||||||||||
t
|
tu
|
tuo
|
tui
|
tuan
|
tun
|
|||||||||
l
|
lu
|
luo
|
luan
|
lun
|
||||||||||
n
|
nu
|
nuo
|
nuan
|
|||||||||||
z
|
zu
|
zuo
|
zui
|
zuan
|
zun
|
|||||||||
zh
|
zhu
|
zhua
|
zhuo
|
zhuai
|
zhui
|
zhuan
|
zhun
|
zhuang
|
||||||
s
|
su
|
suo
|
sui
|
suan
|
sun
|
|||||||||
sh
|
shu
|
shua
|
shuo
|
shuai
|
shui
|
shuan
|
shun
|
shuang
|
||||||
c
|
cu
|
cuo
|
cui
|
cuan
|
cun
|
|||||||||
ch
|
chu
|
chua
|
chuo
|
chuai
|
chui
|
chuan
|
chun
|
chuang
|
||||||
r
|
ru
|
rua
|
ruo
|
rui
|
ruan
|
run
|
||||||||
g
|
gu
|
gua
|
guo
|
guai
|
gui
|
guan
|
gun
|
guang
|
||||||
k
|
ku
|
kua
|
kuo
|
kuai
|
kui
|
kuan
|
kun
|
kuang
|
Cuộc sống này vẫn còn rất nhiều điều thú vị đang chờ đợi chúng ta khám phá. Hãy cùng " HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN" cảm nhận thế giới này vẫn tươi đẹp biết bao !. |
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG CÙNG TÀI LIỆU
Nếu có vấn đề gì không hiểu bạn có thể gọi điện thoại hỏi thêm. Thời gian sắp tới Trung tâm sẽ làm một số video clip dạy học trực tiếp trên mạng lúc đó các bạn có thể học dễ dàng hơn rât nhiêu.
cảm ơn các bạn đã tin tưởng và ghé qua website của Trung Tâm, hẹn gặp lại trong các bài học sau.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét