PHÂN BIỆT TỪ 走VÀ 去 – 走和去的区别 “zǒu” hé “qù” de
qù bié
Cùng biểu thị sự chuyển động, đi lại hoặc di
chuyển: bạn đi: 你去,你走 (có thêm một chút hàm ý đuổi)
Cùng nói tránh từ mất (chết): 昨晚他爷爷走(去)了 zuó wǎn tā yéye zǒu (qù ) le - tối qua ông nội
anh ta mất rồi.
Ngoài
hai tình huống đó thì phần lớn走và
去 đều
không thể thay thế cho nhau
- Dùng 去 nếu phía sau có từ chỉ nơi chốn: (nó thường mang nghĩa là đi, hoặc tới)
我去学校 - Wǒ qù xué xiào - tôi tới trường học
你去哪儿 - nǐ qù nǎr - bạn đi đâu?
- Dùng 去 nếu là kết cấu của Bổ ngữ xu hướng (vấn đề này phải học trong phần Bổ ngữ xu hướng của “Hoa Ngữ Những
Người Bạn” mới hiểu , khi đó từ 去
cũng không mang nghĩa là đi và tới nữa).
他回家去了- tā huí jiāqù le
- nó về nhà rồi (bổ ngữ xu hướng)
他走得太远了-Tā zǒu de tài yuǎn le -nó đi quá xa rồi
我儿子会走了- wǒ ér zi huì zǒule - con trai tôi biết đi rồi.
- Từ zǒu ngoài mang nghĩa là
đi ra, nó còn mang một số nghĩa trìu tượng: (sai, lệch, mất, lộ ra)
你把她的意思讲走了- Nǐ bǎ ta de yìsi jiǎng zǒu le - Bạn nói sai ý của cô ấy rồi.
他的咖啡走味了- tā de kā fēi zǒu wèi le - cafe của anh ấy mất mùi rồi.
女儿走漏爸妈的秘密了 - Nǚ ér zǒu lòu bà mā de mì mì le - con gái làm lộ bí mật của ba má
rồi.
Chú
ý: đi như thế nào怎么走zěnmezǒu?
(đi về bên nào: đông , tây, nam, bắc, trái, phải...)
Đi như
thế nào怎么去Zěnmeqù?
(đi bằng cái gì: ô tô, xe máy, đi bộ... ...)
Chắc bạn đã biết dùng 走và去 rồi chứ, hẹn gặp lại trong bài sau nhé?
C. Ngọc: 0969 794 406 – 0986 794 406 zalo/facebook
Website: tienghoabinhduong.vn
GOOGLE MAP: HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN (
1-4) - youtube: HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
(video