Xin chào! trong phần này Hoa Ngữ Những Người Bạn xin gởi đến cho các bạn bài viết về học phát âm thanh 4 và thinh khanh trong tiếng Trung, mong sẽ có trợ giúp phần nào với việc học của các bạn.。
Thanh 4 trong tiếng Trung là một thanh nặng, nó chính là một nửa của dấu
sắc và dấu huyền của tiếng Việt, khi phát âm ta đọc nhanh và xuống âm là được.
你去 - nǐqù - bạn đi, 我不卖 - wǒ bù
mài - tôi không bán
Khi phát âm thanh 4 bạn cố
phát âm nhanh, hơi mạnh. Đừng nói chậm vì khi nói chậm người nghe sẽ nghe thành
thanh 1(一). Vì thanh 1 thường đọc chậm,
kéo dài âm.
Nếu thanh 4 đứng ở
cuối câu thì vấn đề dễ giải quyết, đọc mạnh chút là được, nhưng nếu nó không ở
cuối câu, hoặc có hai thanh 4 đứng cùng nhau thì bạn hãy đọc thanh 4 không ở cuối
câu, hay là thanh 4 đứng trước một thanh 4 khác nhẹ một chút ( bằng một nửa của
thanh 4 là được).
Hiện nay trào lưu
học tiếng Trung rất phổ biến, các trang website, video, trung tâm hoặc giáo
viên dạy cũng rất nhiều, có điều để học tốt thì bạn nên kiếm một Trung tâm uy
tín, hoặc trang website chất lượng.
Cùng luyện đọc một số thanh 4 này nhé?
hěn dà - rất lớn tài pàng - quá mập xué xiào - trường học sù dù - tốc độ
sàn bù - tản bộ sòng xìn - đưa thư nà gè - cái đó bù duì - không đúng
zài jiàn - tạm biệt zuì hòu - sau cùng zuò yè - bài tập cǎi diàn - tivi màu
shí sì -14 chē zhàn - bến xe rén lì - nhân lực jiàn miàn - gặp mặt
+Cách phát âm thinh khanh轻声发音的方法 (không có dấu)
Trong tiếng Hoa nếu chữ nào không
mang dấu thì cũng giống tiếng Việt gọi là chữ không dấu (thinh khanh), khi phát
âm thì đọc nhẹ (đọc gần như dấu “huyền” tiếng Việt, cố tạo âm chỉ là 1/3
hoặc ½ của dấu “huyền”).
Nếu học sinh khi phát âm thinh khanh mà không nắm bắt
được yếu tố này thì có thể bị lộn sang thanh 1 (-), hoặc thanh 4 (\) trong tiếng
Hoa, khi đó người nghe thường hiểu nhầm sang một nghĩa khác.
Từ ngữ trong tiếng Trung rất phong
phú, sự biến chuyển cũng rất linh hoạt. Có khi chỉ là một từ nhưng lại mang mấy
cách đọc, hoặc mang mấy nghĩa khác nhau. Học sinh khi mới học hoặc học không kỹ
thường trở thành diễn viên hài trong ánh mắt người đối diện.
我去买东西 wǒqùmǎi dōngxi (tôi đi mua đồ), cũng là câu đó nếu nói:
wǒqù mǎi dōngxī (tôi đi mua đông tây)。
她说地道 tāshuōdìdao (cô ấy
nói chuẩn), nhưng nếu phát âm: tāshuōdìdào (cô ấy nói địa đạo, con đường dưới
lòng đất).
Cùng luyện đọc một số từ thinh khanh này nhé?
piào liang - đẹp xǐ huan - thích hái zi - đứa bé máng ma - bận không
mèi mei - em gái bǎole - no rồi nǎi nai - bà nội yé ye - ông nội
dì di - em trai pǎo le - chạy rồi shí hou - khi, lúc xiè xie - cám ơn
sūn zi - cháu trai ěr duo - tai gāo de - cao nán de - nam
Nếu bạn muốn luyện nghe âm trực tiếp bạn có thể vào vào trang website:
tienghoabinhduong.vn Sau đó kiếm phần học phiên âm trong mục dạy học bằng video, hoặc bạn cũng có thể dùng điện thoại thông minh vào Youtube đánh tiêu đề : Hoa Ngữ Những Người Bạn. Ở đó bạn có thể được coi video dạy phát âm hoặc tất cả các bài giảng về học tiếng Hoa của trung tâm.
Cám ơn bạn đã xem bài viết, chúc bạn luôn thành công trong việc học, hẹn gặp trong các bài viết sau nhé/
0 nhận xét:
Đăng nhận xét