Thứ Hai, 27 tháng 4, 2020

Phân biệt 走"zǒu" và 去 "qù"trong tiếng Trung







Hôm nay "Hoa Ngữ Những Người Bạn" cùng các bạn đến với bài học 


 PHÂN BIỆT TỪ 走和去的区别 “zǒu” hé “qù” de qù bié

     Cùng biểu thị sự chuyển động, đi lại hoặc di chuyển:  bạn đi: 你去,你走 (có thêm một chút hàm ý đuổi)

     Cùng nói tránh từ mất (chết): 昨晚他爷爷走(去)了 zuó wǎn tā yéye zǒu (qù ) le - tối qua ông nội anh ta mất rồi.

      Ngoài hai tình huống đó thì phần lớn đều không thể thay thế cho nhau

-   Dùng nếu phía sau có từ chỉ nơi chốn: nó thường mang nghĩa là đi, hoặc tới

我去学校 - Wǒ qù xué xiào - tôi tới trường học                       
你去哪儿 - nǐ qù nǎr - bạn đi đâu?

-   Dùng nếu là kết cấu của Bổ ngữ xu hướng (vấn đề này phải học  trong phần Bổ ngữ xu hướng của “Hoa Ngữ Những Người Bạn” mới hiểu , khi đó từ cũng không mang nghĩa là đi và tới nữa).
 
 他回家去了- tā huí jiāqù   le - nó về nhà rồi  (bổ ngữ xu hướng)

 Ngoài  nơi chốn ra trong mọi trường hợp khác ta đều dùng .

他走得太远了-Tā zǒu de tài yuǎn le -nó đi quá xa rồi   
我儿子会走了- wǒ ér zi huì  zǒule - con trai tôi biết đi rồi.

-  Từ zǒu ngoài mang nghĩa là đi ra, nó còn mang một số nghĩa trìu tượng: (sai, lệch, mất, lộ ra)

你把她的意思讲走了- Nǐ bǎ ta de yìsi jiǎng zǒu  le - Bạn nói sai ý của cô ấy rồi.
 
他的咖啡走味了- tā de kā fēi  zǒu wèi le - cafe của anh ấy mất mùi rồi.

女儿走漏爸妈的秘密了 - Nǚ ér zǒu lòu bà mā  de mì mì le - con gái làm lộ bí mật của ba má rồi.

      Chú ý: đi như thế nào怎么走zěnmezǒu?  (đi về bên nào: đông , tây, nam, bắc, trái, phải...)

Đi như thế nào怎么去Zěnmeqù?  (đi bằng cái gì: ô tô, xe máy, đi bộ... ...)

Chắc bạn đã biết dùng 走và去 rồi chứ, hẹn gặp lại trong bài sau nhé?


       C. Ngọc: 0969 794 406 0986 794 406 zalo/facebook
                                       Website: tienghoabinhduong.vn

GOOGLE MAP: HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN ( 1-4) -  youtube: HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN (video



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét