Thứ Hai, 25 tháng 5, 2020




13) ĐẠI TỪ CHỈ THỊ (CHỈ ĐỊNH) 指示代词 zhǐ shì dài cí

 Đại từ chỉ thị: là những tử dùng để chỉ định, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn... ...

Các đại từ chỉ thị thường gặp: [这,这儿(这里, 这边),这会儿,这么(这样,这么样),那,那会儿 (那时候,那时),那儿(那里, 那边),那么(那样),每,各,某,凡,其他(其它),别的,别人,其余,一切,如何,何,任何,有的,有些,本,]

Dùng làm chủ ngữ và tân ngữ: (chủ ngữ thường ở đầu câu, tân ngữ ở sau động từ)

是我们学校的书Zhè shì wǒmen xuéxiào de shū - Đây là sách của trường học chúng tôi

我的笔怎么变成这样- wǒ debǐ zěnme biànchéng zhèyàng le – bút của tôi tại sao lại biến thành như vậy?trường hợp này có thể đổi这样 thành这么样)

      Đại từ chỉ thị  làm định ngữ,(là phương pháp dịch ngược giữa tiếng Việt và tiếng Hoa)

那儿学生很多nà de xuésheng hěn duō - học sinh ở đó rất nhiều ( trường hợp này có thể đổi 那儿thành  那里, 那边)

这样人少了几个更好 - zhè yàng de rén shǎole jǐ gegēng hǎo – loại người này bớt đi vài đứa càng tốt (trường hợp này có thể đổi这样thành这么样).

      Đại từ chỉ thị dùng làm trạng ngữ và bổ ngữ: ( trạng ngữ ở trước động từ, bổ ngữ ở sau động từ).

爸爸那会儿来过几次,姐姐都不在 – bàba nàhuìr láiguò jǐcì , jiějie dōu bù zài – khi đó ba có đến mấy lần, chị gái đều đi vắng trường hợp này có thể đổi那会儿thành那时候,那时).

这儿坐一会儿,我去找他 – nǐzhèr zuò yīhuìr, wǒqù zhǎotā – bạn ngồi đây một chút, tôi kiếm anh ấy Trường hợp này có thể đổi这儿thành这里, 这边).

     TừZhè - đây, này(chỉ định gần), nà – đó, kia (chỉ định xa) trong đại từ chỉ thị có cách dùng rất linh hoạt, chúng có thể tuỳ theo ngữ cảnh mà ngầm hiểu nghĩa của chúng, (khi làm từ chỉ thị, chúng thường dịch ngược).

这个人不好Zhègè rénbù hǎo - người này không tốt.

那个东西是什么nàgè dōngxi shìshén me –  đồ đó là gì vậy?

里有很多书,你喜欢 - zhèlǐ yǒu hěnduō shū, nǐ xǐhuan nǎzhǒng - ở đây có rất nhiều sách, bạn thích loại nào?

这么好的人好难找 - Zhème hǎo derén hǎo nán zhǎo - người tốt thế này khó kiếm lắmtrường hợp này có thể đổi thành这样,这么样).

那样看书 - nà yàng kàn shū - xem sách như vậy câu này có thể đổi 那样thành 这样)

这么做不对-nǐ zhème zuò bù duì  - bạn làm như vậy không đúng câu này có thể đổi 这么thành那么).

      Dưới đây là những đại từ chỉ thị còn lại mà “ Hoa Ngữ Những Người Bạn” sẽ giới thiệu đến  cho các bạn bằng các ví dụ rõ ràng, các bạn có thể xem kỹ các ví dụ để hiểu rõ hơn:

天我都看书 - měi tiān wǒ dōu kàn shū - mỗi ngày tôi đều đọc sách. (dùng cho người, vật, sự việc đều được)

为了防Covid-19 疫病学校都关了门 – wèile fáng Covid - 19 yìbìng gèxuéxiào dōu guānle mén – vì để phòng chống dịch bệnh Covid - 19, các trường học đểu đóng cửa rồi. (: các biểu thị số nhiều, khác với từ cái, biểu thị số ít).

一个人把我的笔拿走了- mǒu yīgè rén bǎ wǒ de bǐ ná zǒu le - một người nào đó lấy mất bút của tôi (某 là một từ phiếm chỉ,  không biết hoặc không muốn nói rõ đều có thể dùng .

是读书的人都懂这个道理 - Fánshì dú shū derén dōu dǒng zhè gè dàolǐ - phàm là người đọc sách đều hiểu đạo lý này. (凡 cón cách dùng: là “bình thường” 凡人- người bình thường, không có gì đặc biệt.

只有他会英语其他的都不会 - zhǐ yǒu tā huì yīng yǔ , qí tā de dōu bù  huì - chỉ có nó biết tiếng Anh, người khác đều không biết (其他 có nghĩa và cách dùng như 别的 biéde , 其它qítā nhưng 2 từ đó thường dùng để chỉ vật, con vật, còn其他thường chỉ người (cũng có thể chỉ vật, 别人 thì chỉ người ).

我只吃一点儿,其余都留下来给她吃 - wǒ zhǐ chīyī diǎnr , qíyú dōu liúxiàlái gěi tā chī -tôi chỉ ăn một ít, còn lại đều để lại cho cô ấy ăn (ngoài làm chủ ngữ ra 其余 còn có thể làm định ngữ:

其余学生 - qíyú xuésheng – học sinh còn lại

其余问题  -qíyú wèntí - vấn đề còn lại).


这本书,一切都由联谊中心编写 - zhè běnshū , yīqiè dōuyóu liányìzhōngxīn biānxiě -cuốn sách này, tất cả đều là “Hoa Ngữ Những Người Bạn” biên soạn [所有suǒyǒu - có nghĩa như 一切, nhưng nó là tính từ, thường ở trước danh từ để bổ nghĩa所有的人suǒyǒu derén -  tất cả mọi người (sau 所有 thường có “de”).

一切 thường bổ nghĩa cho động từ, nó là đại từ có thể làm chủ ngữ, hoặc trung tâm ngữ:

 Dạy học đã trở thành tất cả trong cuộc sống của tôi- 教书已经成了我的生活中的一切 - Jiāo shū yǐjīng chéng le wǒ de shēnghuó zhōng de yīqiè.


困难那么多,我如何处理 - kūn nan nàmeduō, wǒ rúhé chǔlǐ - khó khăn nhiếu thế này, tôi làm sao xữ lý thường ở trước một động từ.

轻松吧,苦啊 – qīngsōng ba, hékǔ ā - thoải mái đi, hà tất phải khổthường kết hợp với một số từ đơn âm tạo thành từ hợp thành: - hébì - hà tất, - hékuàng -  huống hồ, - hébù -  sao không .

任何时代都该读书 - rènhé shídài dōu gāi dúshū - bất kỳ thời đại nào cũng phải học tập[任何 phía sau nó thướng là một danh từ (người, vật, sự việc), trong câu có 任何 phía sau thường có 也,都 phối hợp. 任何人也Bất kỳ người nào cũng...., 任何工作bất kỳ công việc nào cũng.....]

我有很多笔,有的是白的,有的是黑的 - wǒyǒu hěnduō bǐ , yǒude shì bái de, yǒu de shì hēide – tôi có rất nhiều bút, có bút màu trắng, có bút màu đen (ngoài dùng để liệt kê 有的 cũng  có thể dùng để nói bình thường, khi đó nó giống từ : 有的学生不喜欢写字- yǒude xuésheng bù xǐhuan xiězì – có học sinh không thích viết chữ.

我有一些问题想问 - wǒ yǒu yī xiē wèn tí xiǎng wèn - tôi có ít vấn đề muốn hỏi?(khi nói về số lượng đếm được thì ta có thề thay bằng từ 几个jǐgè – mấy cáinếu không phải số lượng đếm được thì ta có thể thay bằng từ 一点儿yīdiǎnr: một tí, một chút, có điều từ 一点儿 thường biểu thị số lượng cực ít.

学校有很多老师 - běn xuéxiào yǒu hěnduō lǎo shī - trường học chúng tôi có rất nhiều giáo viên


人不喜欢读书 – tā běn rén bù xǐ huan dú shū – con người anh ta không thích học tập [từ mang nghĩa giống từ 这,phía sau nó thường là một danh từ: năm nay – běnnián - , thành phố này - běnchéngshì - 城市, nhưng khi nào nó mang nghĩa là thuộc về nơi chốn thì chủ ngữ trước nó phải là người thuộc về nơi đó: công ty tôi – běngōngsī - 公司 người nói câu đó phải là người của công ty đó].

CHUYÊN MÔN ĐÀO TẠO: Căn bn - nghe –nói - đọc-viết-ng pháp-nâng cao (3 tháng giao tiếp).
-Nhận dạy kèm tại nhà, dạy đánh chữ Hoa (1 tháng đánh được tất cả chữ Hoa).
-Luyện thi chứng chỉ HSK đủ mọi trình độ (1-6)
-Học giờ nào trong ngày cũng được (có thể chia đổi ca ngày hoặc đêm).
-Phương pháp dạy mới nhất, đội ngũ giáo viên trẻ năng động (Hoa –Việt-Nam-Trung-Bắc).

-Trung tâm ngoại ngữ duy nhất có học bổng, được học tự do.
website:tienghoabinhduong.vn-Trung tâm ngoại ngữ có trình độ ngữ pháp tốt nhất.
-Trung tâm ngoại ngữ duy nhất có đủ mọi trình độ
-Trung tâm ngoại ngữ duy nhất đăng ký học liền.
-Trung tâm ngoại ngữ duy nhất không bao giờ tan lớp.

    ĐC1:40 M/6-T 6-KDC 434-BÌNH ĐÁNG-BÌNH HÒA-THUẬN AN-BÌNH DƯƠNG
    ĐC2:E4/6-KDC THUẬN GIAO-ẤP BÌNH THUẬN 2-THUẬN GIAO-THUẬN AN-BD 
    ĐC3: 63-ĐƯỜNG D1-TỔ 31-KP. THỐNG NHẤT-PHƯỜNG DĨ AN-BÌNH DƯƠNG
    ĐC4: Ô 07A-DC09-ĐƯỜNG D.16-KDC VIETSING-THUẬN AN-BÌNH DƯƠNG

                             ĐT tư vấn:  T. Hưng: 0969. 794. 406 C. Ngọc: 0986. 794. 406 zalo / facebook
   GOOGLE MAP: HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN ( 1-4) -   YOUTUBE: HOA  NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN



0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến