13) ĐẠI TỪ CHỈ THỊ (CHỈ ĐỊNH) 指示代词 zhǐ shì dài cí
Đại
từ chỉ thị: là những tử dùng để chỉ định, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn...
...
Các đại từ chỉ thị thường gặp: [这,这儿(这里, 这边),这会儿,这么(这样,这么样),那,那会儿 (那时候,那时),那儿(那里, 那边),那么(那样),每,各,某,凡,其他(其它),别的,别人,其余,一切,如何,何,任何,有的,有些,本,]
Dùng làm chủ ngữ và
tân ngữ: (chủ ngữ thường ở đầu câu, tân ngữ ở sau động từ)
这是我们学校的书Zhè shì wǒmen xuéxiào de shū - Đây là sách của trường học chúng tôi
我的笔怎么变成这样了- wǒ debǐ zěnme biànchéng zhèyàng le –
bút của tôi tại sao lại biến thành như vậy?(trường hợp
này có thể đổi这样 thành这么样)
Đại
từ chỉ thị làm định ngữ,(là phương pháp
dịch ngược giữa tiếng Việt và tiếng Hoa)
那儿的学生很多!nà de
xuésheng hěn duō - học sinh ở đó rất nhiều ( trường hợp này có thể đổi 那儿thành 那里, 那边)
这样的人少了几个更好 - zhè yàng de rén shǎole jǐ gegēng hǎo – loại người này bớt đi vài đứa
càng tốt (trường hợp này có thể đổi这样thành这么样).
Đại từ chỉ thị dùng làm trạng ngữ và bổ ngữ:
( trạng ngữ ở trước động từ, bổ ngữ ở sau động từ).
爸爸那会儿来过几次,姐姐都不在 – bàba nàhuìr láiguò jǐcì ,
jiějie dōu bù zài – khi đó ba có đến mấy lần, chị gái đều đi vắng (trường hợp này có thể đổi那会儿thành那时候,那时).
你这儿坐一会儿,我去找他 – nǐzhèr zuò yīhuìr, wǒqù
zhǎotā – bạn ngồi đây một chút, tôi kiếm anh ấy (Trường hợp này có thể đổi这儿thành这里, 这边).
Từ这Zhè - đây, này(chỉ định gần), 那nà – đó, kia (chỉ định xa) trong đại từ chỉ thị có cách dùng rất linh hoạt, chúng có thể tuỳ theo
ngữ cảnh mà ngầm hiểu nghĩa của chúng, (khi làm từ chỉ thị, chúng thường dịch
ngược).
这个人不好Zhègè rénbù hǎo - người này không tốt.
那个东西是什么nàgè dōngxi shìshén me – đồ đó là gì vậy?
这里有很多书,你喜欢哪种 - zhèlǐ yǒu hěnduō shū, nǐ xǐhuan nǎzhǒng - ở đây có rất
nhiều sách, bạn thích loại nào?
这么好的人好难找 - Zhème hǎo derén hǎo nán zhǎo
- người tốt thế này khó kiếm lắm!trường hợp này có thể đổi thành这样,这么样).
那样看书 - nà yàng kàn
shū - xem
sách như vậy (câu này có thể
đổi 那样thành 这样)
你这么做不对-nǐ zhème zuò
bù duì - bạn làm như vậy không đúng (câu này có thể
đổi 这么thành那么).
Dưới đây là những đại từ chỉ thị còn lại mà “ Hoa Ngữ Những Người Bạn” sẽ
giới thiệu đến cho các bạn bằng các ví dụ
rõ ràng, các bạn có thể xem kỹ các ví dụ để hiểu rõ hơn:
每天我都看书 - měi tiān wǒ
dōu kàn shū - mỗi ngày tôi đều đọc sách. (dùng cho người, vật, sự việc đều được)
为了防Covid-19 疫病各学校都关了门 – wèile fáng Covid - 19 yìbìng gèxuéxiào dōu guānle mén – vì
để phòng chống dịch bệnh Covid - 19, các trường học đểu đóng cửa rồi. (各: các biểu thị số nhiều, khác với từ 个 cái, biểu thị
số ít).
某一个人把我的笔拿走了- mǒu yīgè rén
bǎ wǒ de bǐ ná zǒu le - một người nào đó lấy mất bút của tôi (某 là một từ phiếm
chỉ, không biết hoặc không muốn nói rõ đều
có thể dùng ).
凡是读书的人都懂这个道理 - Fánshì dú
shū derén dōu dǒng zhè gè dàolǐ - phàm là người đọc sách đều hiểu đạo lý này. (凡 cón cách
dùng: là “bình thường” 凡人- người bình thường, không có gì đặc biệt).
只有他会英语其他的都不会 - zhǐ yǒu tā
huì yīng yǔ , qí tā de dōu bù huì - chỉ
có nó biết tiếng Anh, người khác đều không biết (其他 có nghĩa và
cách dùng như 别的 biéde , 其它qítā ,nhưng 2 từ đó
thường dùng để chỉ vật, con vật, còn其他thường chỉ người (cũng có thể chỉ vật, 别人 thì chỉ người ).
我只吃一点儿,其余都留下来给她吃 - wǒ zhǐ
chīyī diǎnr , qíyú dōu liúxiàlái gěi tā chī -tôi chỉ ăn một ít, còn lại đều để
lại cho cô ấy ăn (ngoài làm chủ ngữ ra 其余 còn có thể
làm định ngữ:
其余学生 - qíyú
xuésheng – học sinh còn lại
其余问题 -qíyú wèntí - vấn đề còn lại).
这本书,一切都由联谊中心编写 - zhè běnshū
, yīqiè dōuyóu liányìzhōngxīn biānxiě -cuốn sách này, tất cả đều là “Hoa Ngữ Những
Người Bạn” biên soạn [所有suǒyǒu - có nghĩa như 一切, nhưng nó là
tính từ, thường ở trước danh từ để bổ nghĩa所有的人suǒyǒu derén
- tất cả mọi người (sau 所有 thường có
“de”).
一切 thường bổ
nghĩa cho động từ, nó là đại từ có thể làm chủ ngữ, hoặc trung tâm ngữ:
Dạy
học đã trở thành tất cả trong cuộc sống của tôi- 教书已经成了我的生活中的一切 - Jiāo shū
yǐjīng chéng le wǒ de shēnghuó zhōng de yīqiè.
困难那么多,我如何处理 - kūn nan
nàmeduō, wǒ rúhé chǔlǐ - khó khăn nhiếu thế này, tôi làm sao xữ lý (thường ở trước
một động từ).
轻松吧,何苦啊 – qīngsōng ba,
hékǔ ā - thoải mái đi, hà tất phải khổ(thường kết hợp với một số từ đơn âm tạo
thành từ hợp thành: 何必 - hébì - hà tất,
何况 - hékuàng - huống hồ, 何不 - hébù - sao không .
任何时代都该读书 - rènhé
shídài dōu gāi dúshū - bất kỳ thời đại nào cũng phải học tập[任何 phía sau nó
thướng là một danh từ (người, vật, sự việc), trong câu có 任何 phía sau thường
có 也,都 phối hợp. 任何人也Bất kỳ người
nào cũng...., 任何工作bất kỳ công việc nào cũng.....]
我有很多笔,有的是白的,有的是黑的 - wǒyǒu
hěnduō bǐ , yǒude shì bái de, yǒu de shì hēide – tôi có rất nhiều bút, có bút
màu trắng, có bút màu đen (ngoài dùng để liệt kê 有的 cũng có thể dùng để nói bình thường, khi đó nó giống
từ 有: 有的学生不喜欢写字- yǒude
xuésheng bù xǐhuan xiězì – có học sinh không thích viết chữ.
我有一些问题想问 - wǒ yǒu yī
xiē wèn tí xiǎng wèn - tôi có ít vấn đề muốn hỏi?(khi nói về số
lượng đếm được thì ta có thề thay bằng từ 几个jǐgè – mấy cái,nếu không phải
số lượng đếm được thì ta có thể thay bằng từ 一点儿yīdiǎnr: một tí, một chút, có điều từ 一点儿 thường biểu
thị số lượng cực ít).
本学校有很多老师 - běn xuéxiào
yǒu hěnduō lǎo shī - trường học chúng tôi có rất nhiều giáo
viên。
他本人不喜欢读书 – tā běn rén
bù xǐ huan dú shū – con người anh ta không thích học tập [từ 本 mang nghĩa giống từ 这,phía sau nó
thường là một danh từ: năm nay – běnnián - 本年, thành phố
này - běnchéngshì - 本城市, nhưng khi
nào nó mang nghĩa là thuộc về nơi chốn thì chủ ngữ trước nó phải là người thuộc
về nơi đó: công ty tôi – běngōngsī - 本公司 (người nói câu
đó phải là người của công ty đó)].
CHUYÊN MÔN ĐÀO TẠO: Căn bản - nghe –nói - đọc-viết-ngữ pháp-nâng cao (3 tháng giao tiếp).
-Nhận dạy kèm tại nhà, dạy đánh chữ Hoa
(1 tháng đánh được tất cả chữ Hoa).
-Luyện thi chứng chỉ HSK đủ mọi trình độ
(1-6)
-Học giờ nào trong ngày cũng được (có thể chia đổi ca ngày
hoặc đêm).
-Phương pháp dạy mới nhất, đội ngũ giáo viên trẻ năng động (Hoa
–Việt-Nam-Trung-Bắc).
-Trung tâm ngoại ngữ duy
nhất có học bổng, được học tự do.
-Trung tâm ngoại ngữ có trình độ ngữ
pháp tốt nhất.
-Trung tâm ngoại ngữ duy
nhất có đủ mọi trình độ
-Trung tâm ngoại ngữ duy nhất đăng ký học liền.
-Trung tâm ngoại ngữ duy
nhất không bao giờ tan lớp.
ĐC1:40 M/6-Tổ 6-KDC 434-BÌNH
ĐÁNG-BÌNH HÒA-THUẬN AN-BÌNH DƯƠNG
ĐC2:E4/6-KDC THUẬN GIAO-ẤP BÌNH THUẬN
2-THUẬN GIAO-THUẬN AN-BD
ĐC3:
63-ĐƯỜNG D1-TỔ 31-KP.
THỐNG NHẤT-PHƯỜNG DĨ AN-BÌNH DƯƠNG
ĐC4:
Ô 07A-DC09-ĐƯỜNG D.16-KDC VIETSING-THUẬN AN-BÌNH DƯƠNG
ĐT
tư vấn: T. Hưng: 0969. 794. 406 – C. Ngọc: 0986. 794. 406 zalo / facebook
GOOGLE MAP: HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN (
1-4) - YOUTUBE: HOA NGỮ NHỮNG
NGƯỜI BẠN
0 nhận xét:
Đăng nhận xét