HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
THỨ, NGÀY, THÁNG, NĂM 年,月,日,星期nián, yuè, rì, xīng qī
Học
sinh khi mới học không nên tập trung quá để học hết các từ ngữ về thứ, ngày,
tháng, năm. Chỉ cần học một số từ đơn giản thường dùng trong cuộc sống là được
rồi. Từ ngữ để học về thứ ngày tháng năm là rất nhiều.
Bạn cần phải có một thời gian nhất định (3-6
tháng ) mới có thể tập trung học chuyên sâu. Theo kinh nghiệm của mình nếu hỏi
học sinh học tiếng Trung 6 tháng đến một 1 năm cũng chưa chắc đã nhớ hết những
từ ngữ về thứ, ngày, tháng, năm.
Chuù yù: - tieáng Vieät
noùi: thöù, ngaøy, thaùng, naêm .
-
Tieáng
Hoa noùi: naêm, thaùng, ngaøy, thöù.
Caùch
noùi: ( naêm, thaùng, ngaøy
noùi ngöôïc. Chæ coù thöù laø noùi xuoâi ).
Noùi naêm: ñoïc töøng soá moät: naêm 2009: èr líng líng jiǔ nián - 2009 年.
1998 年:yī jiǔ jiǔ bā
nián .
– năm 1998 (đọc 1 là “yī” không đọc “
yāo”, cũng không được đọc ghép hai, hoặc ba số với nhau).
1998 年:yī jiǔ jiǔ bā
nián .
– năm 1998 (đọc 1 là “yī” không đọc “
yāo”, cũng không được đọc ghép hai, hoặc ba số với nhau).
今年 – jīnnián- năm nay 明年 - míngnián
- năm sau
后年 – hòunián - năm sau nữa 去年 - qùnián - năm
ngoái, năm trước
前年 – qiánnián - năm trước nữa 年初 - nián chū - đầu năm
年中- nián zhōng - giữa năm 年底 - nián dǐ - cuối năm
上半年 - shàng bàn nián - 6 tháng đầu
năm
下半年 - xià bàn nián - 6 tháng cuối năm
Noùi thaùng: theâm töø 1-12 vaøo trước “yuè”
Thaùng 3: sān yuè 三月 10 月:shíyuè – tháng 10
月初 - yuè chū - đầu tháng 中旬 - zhōng xún - trung tuần (từ
ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng)
月底 - yuè dǐ - cuối tháng 月末 - yuè mò - cuối tháng
上个月 - shàng gè yuè - tháng trước 这个月 - zhè gè yuè - tháng này
下个月 - xià gè yuè - tháng sau 几月- jǐ yuè - tháng mấy
几个月- jǐ gè yuè - mấy tháng
Chú ý: 一个月 - yīgèyuè -1 tháng 一月 : yī yuè – tháng 1,
头一个月- tóu yī gè yuè tháng đầu =
第一个月- dìyīgèyùe - tháng đầu
最后的一个月 - zuì hòu de yīgè yuè - tháng cuối
哪 (一) 个月- nǎ yīgè yuè – tháng nào
小月 - xiǎoyuè - tháng thiếu 大月- dàyuè
- tháng thừa
满月- mǎnyuè - đầy tháng, tròn tháng
Noùi ngaøy: theâm töø 1 - 31 vaøo trước 日 “rì ”hoaëc号 “hào” ( “rì ” thường dùng trong văn viết, “hào” thường dùng trong khẩu ngữ ) .
Noùi ngaøy: theâm töø 1 - 31 vaøo trước 日 “rì ”hoaëc号 “hào” ( “rì ” thường dùng trong văn viết, “hào” thường dùng trong khẩu ngữ ) .
ngaøy 3: sān rì – 三日 十日: shírì – ngày 10
Chú ý : từ 天 - tiān trong
tiếng Trung cũng dịch là ngày, nhưng nó là từ chỉ thời lượng (số lượng ngày ta
làm việc gì đó. Từ chỉ thời lượng thường ở sau động từ). Nói theo cách nói dân
dã thì nếu dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hoa khi gặp số từ phiá trước câu thì
dùng “tiān”.
(số từ là những
con số: 0 - 9, 几- jǐ – mấy ,多少 – duōshao –
bao nhiêu)
3 ngày –
sāntiān – 三天 22 ngày – èr shí èr tiān – 22 天
几天 – jǐtiān - mấy ngày 多少天- duōshaotiān–
bao nhiêu ngày
头一天 (第一天 )– tóu yī tiān (dì yī tiān ) – ngày đầu
最后的一天 – zuì hòu
deyī tiān – ngày cuối cùng, 晴天 – qíngtiān – ngày trời nắng
阴天 – yīntiān –
ngày trời dâm 雨天 – yǔtiān –
ngày trời mưa.
今天 - jīntiān - hôm nay, 明天 - míngtiān
- ngày mai
后天 – hòutiān - ngày kia,
mốt ( 2 ngày nữa)
大后天 -
dàhòutiān - ngày kìa, mốt mốt (3 ngày nữa),
昨天 -
zuótiān - hôm qua 前天 - qiántiān - hôm kia, hôm trước
大前天 -
dàqiántiān - hôm kìa (3 hôm trước)
Từ
日 “rì ” hoặc号 “hào”
cũng là dịch là ngày, nhưng chúng là từ chỉ thời gian (mốc thời gian cố
định của lịch biểu. Từ chỉ thời gian thường
ở trước động từ ). Nói theo cách khác thì nếu dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hoa
khi gặp số từ phiá sau câu thì dùng “hào, rì
”.
几号 - jǐ hào - ngày mấy,
ngày 3 - sān rì – 三日, 十日 – shírì –
ngày 10
Có một số thuật ngữ thường xuất hiện khá
đặc biệt: mùng 1 đến mùng 9 lúc đó lấy số 1-9 đặt sau chữ “chū” 初.
初一 chūyī – mùng
1, 初三chūsān – mùng
3 ,
初九chūjiǔ – mùng 9
Nhưng ngày 10 vẫn nói là: 10 号(日)- shíhào (rì)
Nói
tháng: thêm 1 - 6 vào sau星期 “ xīng qī ”(thường dùng trong văn viết
bình thường) hoặc 礼拜“ lǐ bài ” (thường dùng trong văn nói) hoặc周 “zhòu” (thường
dùng trong tư liệu, tài liệu “ văn viết” ).
星期一/礼拜一/周一: /xīng qī yī / lǐ bài yī / zhōu yī/ :thứ
hai .
không
có thứ 1, do đó người Trung Quốc lấy 1-6
để biểu thị thứ 2-7. Có rất nhiều học sinh học ngoại ngữ mặc dầu khá thông minh
nhưng lại học rất kém, hoặc rất chậm là do bởi vì các bạn cứ thích tập trung
tìm hiểu một vấn đề mà không ai có thể hiểu. Tiếng Việt hiện đại có câu: “nó muốn
chứng tỏ mình nguy hiểm”. Ngoại ngữ không giống môn toán, không cần bạn thông
minh, chỉ cần bạn linh hoạt, nó cũng gần giống môn văn trong tiệng Việt. Nếu
hôm nay bạn nào nhớ câu này mình tin chắc bạn học môn ngoại ngữ nào cũng đứng đầu
lớp “ không cần bạn hiểu, chỉ cần bạn nhớ cách dùng”.
Khi dịch thứ trong tiếng Hoa nếu dịch từ tiếng Việt qua tiếng Hoa thì trừ
đi 1.
Thứ 3 星期二xīngqī èr (3-1=2).
Khi dịch từ tiếng Hoa qua tiếng Việt thì cộng thêm 1.
星期二 xīngqī èr thứ 3 (
2+1=3).
Hãy nhớ không ai hỏi bạn trái đất vì sao hình tròn, mà chỉ hỏi trái đất hình gì?
(không
cần hiểu và nghiên cứu đâu, cái đó là trách nhiệm của các nhà khoa học)
!
-星期一/礼拜一/周一: xīng qī yī / lǐ bài yī / zhōu yī:thứ
hai
- 星期二/礼拜二/周二: xīng qī èr / lǐ bài èr / zhōu èr:thứ ba
- 星期三/礼拜三/周三: xīng qī sān / lǐ bài sān / zhōu sān:thứ tư
- 星期四/礼拜四/周四: xīng qī sì / lǐ bài sì / zhōu sì:thứ năm
- 星期五/礼拜五/周五: xīng qī wǔ / lǐ bài wǔ / zhōu wǔ: thứ sáu
- 星期六/礼拜六/周六: xīng qī liù / lǐ bài liù / zhōu liù: thứ bảy
- 星期天(日)/礼拜天(日)/周天(日): xīng qī tiān (rì ) / lǐ bài tiān (rì ) / zhōu tiān (rì ): chủ nhật
- 星期二/礼拜二/周二: xīng qī èr / lǐ bài èr / zhōu èr:thứ ba
- 星期三/礼拜三/周三: xīng qī sān / lǐ bài sān / zhōu sān:thứ tư
- 星期四/礼拜四/周四: xīng qī sì / lǐ bài sì / zhōu sì:thứ năm
- 星期五/礼拜五/周五: xīng qī wǔ / lǐ bài wǔ / zhōu wǔ: thứ sáu
- 星期六/礼拜六/周六: xīng qī liù / lǐ bài liù / zhōu liù: thứ bảy
- 星期天(日)/礼拜天(日)/周天(日): xīng qī tiān (rì ) / lǐ bài tiān (rì ) / zhōu tiān (rì ): chủ nhật
Chú ý: trong tiếng Việt thứ và tuần là hai từ, hai
nghĩa khác nhau, nhưng trong
tiếng Trung
là một từ, chỉ là cách diễn đạt có chút khác biệt mà thôi.
星期二 – xīngqī èr – thứ 3
第三个星期 - dì sān gè xīng qī - tuần thứ 3
这(个)星期 - zhè (ge) xīngqī - tuần này
上星期 - shàng xīngqī - tuần trước
下星期 - xià xīngqī - tuần sau, tuần tới
Khi nói về thứ, tuần, hoặc các vấn đề vừa nêu ở
trên chúng ta đều có thể dùng cả 3 từ (xīng qī, lǐ bài, zhōu) thay thế cho nhau. Thế nhưng khi
nói đầu tuần, giữa tuần và cuối tuần thì chỉ có thể dùng 周zhōu:
Đầu tuần – zhōuchū – 周初
Giữa tuần – zhōuzhōng – 周中
Cuối tuần – zhōumò – 周末
0 nhận xét:
Đăng nhận xét