HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
HỌC TỪ NGỒI: (XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ....) 汉语中的走, 骑, 坐, 开,搭,乘 – hàn yǔzhōng de zǒu ,qí , zuò , kāi,
dā , chéng
Người Việt Nam khi nói về đi xe thì chỉ có một từ đi được áp dụng cho tất
cả các phương tiện. Đi: ( bộ, xe đạp, xe máy, xe đạp, ô tô, máy bay... ...). Tiếng
Trung thì không vậy, do đó học sinh nếu không nắm bắt được vấn đề này sẽ làm
cho người nghe tưởng như đang được nghe một ngôn ngữ thứ 3 trên thế giới vậy!
Đi bộ: đối với người Trung Quốc
là đi đường,(tự đi bằng đôi chân của mình trên đường ):走路 – zǒulù .
我走路去上课 – wǒ zǒu lù qù shàngkè – tôi đi bộ đi học .
我儿子一岁时就会走路了- wǒ ér zi yī suì shí jiù huì zǒulù le -
con trai tôi khi một tuổi thì biết đi rồi.
Đi xe đạp, xe máy: (đưa thẳng
2 tay ra phía trước, hành động giống như cầm dây cương ngựa, xe 2 bánh): 汽车 - qíchē – đi
xe (có thể là xe đạp, cũng có thể là xe máy). Phải xem tình huống thực tế dưới đây mới biết là xe gì:
每天我都骑摩托车去上班 - měitiān wǒ dōu qí mó tuō chē qù shàng
bān mỗi ngày tôi đều đi xe máy đi làm.
为了锻炼身体我吗每天都骑自行车去市场 - wèile
duànliàn shēntǐ, wǒmā měitiān dōu qí zìxíngchē qù shìchǎng - vì luyện tập sức
khoẻ, mẹ tôi mỗi ngày đều đi xe đạp đi chợ.
Đi ô tô, xe 3 bánh trở lên:
(tàu hoả, thuyền bè, máy bay), đây là hành động ngồi yên, không phải tài xế: 坐车- zuòchē - ngồi xe
她喜欢坐汽车回老家 - tā xǐhuan zuò qìchē huí lǎojiā – cô ấy
thích đi xe ô tô về quê.
坐飞机比坐火车快的多 - zuò fēijī bǐ zuò huǒchē kuài deduō –
đi máy bay nhanh hơn đi tàu hoả rất nhiều .
Từ 坐 trong 2 ví dụ trên là chỉ áp dụng cho người ngồi yên trên
xe, nếu là tài xế thì phải dùng từ khác. Chẳng hạn chạy xe 3 bánh mà giống xe
máy thì nói 骑, chạy xe 3 bánh mà có vô lăng thì phải nói là 开- kāi – lái.
Chú ý: khi nào sử dụng
từ 坐 mà mang nghĩa
là ngồi xe (tàu hoả, thuyền bè, máy bay thì đều có thể đổi bằng 2 từ: 搭 - dā ,乘 – chéng, 3 từ
đó nghĩa giống nhau, chỉ là từ 坐 hay được dùng
trong văn nói mà thôi , hai từ搭 - dā ,乘 – chéng thường
dùng nhiều trong văn viết). Nhưng không phải trường hợp nào cũng có thể thay thế.
Hãy xem những ví dụ dưới đây:
Vd: 欧洲人喜欢坐三轮车去玩 - ōu zhōu rén
xǐhuan zuò sān lún chē qù wán - người Châu Âu thích ngồi xe xich lô đi chơi. (có
thể thay từ坐 bằng một trong hai từ đều được搭, 乘 ).
我们坐缆车上山吧 - wǒ men zuò
lǎnchē shàngshān ba - Chúng mình ngồi cáp treo lên núi nhé? (cáp treo cũng được
xem như một loại xe di chuyển, cho nên có thể thay bằng một trong hai từ đều được搭, 乘).
坐 - zuò :
– Ngồi (tàu hoả, thuyền bè, máy bay) :
坐飞机: zuò fēijī: ngồi máy bay 坐船: zuòchuán: ngồi
thuyền
坐海轮: zuò hǎi lún:
ngồi tàu biển 坐地铁:zuòdìtiě: ngồi
tàu điện ngầm
-Ngồi [xuống một nơi nào đó, mua được một
phương tiện xe cộ nào đó, làm được một chức vụ nào đó (hai nghĩa sau thường
mang nghĩa trìu tượng)].
请里边坐 - qǐng lǐbian zuò – mời vào trong ngồi (không thay được,
vì đây không phải phương tiện).
梦里我坐上汽车了- mènglǐ wǒ zuò shang qìchē le – trong
mơ tôi đã mua được ô tô(không thay được, đây cũng không phải phương tiện, câu mang ý trìu tượng mua xe).
乘 – chéng:
-– Ngồi (tàu hoả, thuyền bè, máy bay) :
乘飞机:
chéng fēijī: ngồi máy bay 乘船: chéng chuán
: ngồi thuyền
乘海轮: chéng hǎi lún : ngồi tàu biển 乘地铁:chéng dìtiě : ngồi tàu điện ngầm
- Thừa, nhân dịp, lợi dụng, lạm dụng:
乘老师不注意他就抄写同桌的
– chéng lǎoshī bù zhùyì tā jiù chāoxiě
tóngzhuō de – lợi dụng lúc giáo viên không chú ý, cậu ta liền chép của bạn cùng
bàn.
乘机老板不在办公司,她就睡个觉 -
chéngjī lǎobǎn bù zài bāngōngsī, tājiù shuì gè jiào -nhân lúc ông chủ không có
trong văn phòng, cô ta liền ngủ một giấc .
搭 – dā :
-– Ngồi (tàu hoả, thuyền bè, máy bay) :
搭飞机: dā
fēijī: ngồi máy bay 搭船: dā chuán : ngồi
thuyền
搭海轮: dā hǎi lún : ngồi tàu biển 搭 地铁:dā dìtiě : ngồi tàu điện ngầm
-Ngoài nghĩa như trên từ 搭 còn rất nhiều
nghĩa khác: bắc, treo, nối , góp, phối hợp, khiêng...
搭桥 – dāqiáo – bắc cầu, làm cầu
把衣服搭在衣帽钩上 – bǎ yīfu dā zài yīmàogōu shang – treo
quần áo lên móc quần áo.
搭好电线了没有- dāhǎo diànxiàn le méiyǒu - nối được dây điện chưa?
你搭上多少钱 –nǐ dāshang duōshao qián – bạn góp vào
bao nhiêu tiền?
她们搭配得很厉害 – tāmen pèihé de hěnlìhài – các cô ấy
phối hợp rất tốt .
把桌子搭过那边去 – bǎ zhuōzi dāguò nàbian qù – khiêng
cái bàn qua bên kia đi.
Lái xe: 3 bánh trở lên (thường áp dụng cho ô tô, xe có vô lăng lái hình
tròn) 开kāi
他开汽车回公司了 - tā kāi qìchē huí gōngsī le – cậu ta
lái xe ô tô về công ty rồi.
Kêu xe hoặc gọi xe chở mình đi thì nói 打的 - dǎ dī ,叫车 - jiàochē, nếu mướn xe thì nói 租车 – zū chē .
Chú ý từ “开kāi” thường chỉ áp dụng cho xe ô tô, còn trong các phương tiện khác thì không được ( tàu, thuyền, máy bay,
tàu hoả... ...) Thậm chí khi dùng cho một số chuyên từ về điều khiển hoặc lái
các phương tiện cũng không được dùng (bằng lái xe, bằng lái tàu, thuyền, hoặc
người lái tàu, thuyền.....). Khi đó tiếng Trung phần lớn đều phải dùng 驾驶jiàshǐ . Hãy xem các ví dụ dười đây:
驾驶飞机 - jià shǐ fēijī - lái máy bay 驾驶穿- jià shǐ chuán - lái thuyền
驾驶员 - jiàshǐ yuán - người lái 驾驶执照 - jiàshǐ zhí zhào - giấy phép lái xe
驾照 – jiàzhào - bằng
lái xe máy 行驶 - xíngshǐ - lái,
điều khiển
Nếu đi bộ thì nói: 走路zǒulù
Nếu ai đó đưa tới thì nói: 他带我来tādài wǒlái
Nếu ai đó chạy xe máy hoặc xe đạp chở tới thì nói: 他骑车带我来tā qíchē dàiwǒlái
Nếu ai đó lái ô tô chở tới thì nói: 他开车带我来tā kāichē dàiwǒlái
ĐT tư vấn: T. Hưng: 0969 794 406 – C. Ngọc: 0986 794 406 zalo / facebook GOOGLE MAP: HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN ( 1-4) - YOUTUBE: HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
ĐT tư vấn: T. Hưng: 0969 794 406 – C. Ngọc: 0986 794 406 zalo / facebook GOOGLE MAP: HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN ( 1-4) - YOUTUBE: HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
0 nhận xét:
Đăng nhận xét