ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
CỦA NGƯỜI TRUNG QUỐC 中国人的计量单位- Zhōng guórén de jìliàng dān wèi
Trong cách nói về số lượng cân đo
đong đếm của người Trung Quốc có sự khác biệt rất lớn so với người Việt Nam,
đây vốn không phải là vấn đề lớn, vì đó chỉ là phong tục thói quen các vùng miền
khác nhau. Ngay cả tại trong đất nước Việt Nam nhưng cũng có rất nhiều nơi có
cách tính về số lượng cũng khác nhau.
Do vậy khi học tiếng Trung nếu các bạn không hiểu được sự khác biệt này
thì cũng sẽ cho ra nhiều sản phẩm nửa cười nửa khóc, đáng buồn là khi học sinh
học tiếng Trung thường có đên 50% không nắm bắt được vấn đề này. Cũng giống như
đếm tiền của tiếng Trung mà “Hoa Ngữ Những Người Bạn” đã đề cập ở phần trước: nếu
bạn là một kế toán, thư ký, nhân viên thu mua.... thì sẽ gặp rắc rối không nhỏ
đâu nhé!
Đơn
vị đo độ dài:
毫米 - háomǐ
- Mm
厘米 - límǐ –
Cm /公分 -
gōngfēn
分米 - fēn mǐ
- Dm / 一公寸yī gōngcùn ( hiện nay hay dùng分米)
米 - mǐ - mét / 一公尺yī gōng chǐ(hiện
nay người ta hay dùng米)
里 – lǐ
- dặm (500m)
千米/公里 –
qiānmǐ / gōnglǐ - Km (1000m)
寸 - cùn - tấc [10 phân là một tấc ( khoảng 3,3 cm, 3/10
dm)]
尺 - chǐ - thước
(1 thước bằng 1 phần 3 mét,
0,33m)
丈 - zhàng
- trượng (1 trượng bằng 3
mét)
段 - duàn – đoạn, khoảng
(thường dùng nói về đường, thời gian)
程 - chéng – chặng
Xem các ví dụ dưới đây:
五毫米只是二分之一的一厘米 – wǔ
háo mǐ zhǐ shì èr fēnzhīyī de yī límǐ – 5mm chỉ là ½ của 1 cm.
我比她高六厘米 - wǒ
bǐ tā gāo liù lí mǐ - tôi
cao hơn cô ta 6 cm.
这条狗身高有4分米高 – zhè
tiáogǒu shēngāo yǒu sì fēn mǐ gāo – con chó này cao 40 phân.
这条路有三百米长 - zhè
tiáolù yǒu sānbǎi mǐ cháng - con đường này dài 300m .
从我家到学校大概3公里 - cóng wǒjiā
dào xuéxiào dàgài sān gōnglǐ - Từ nhà tôi tới trường học khoảng
chừng 3 km.
还有一段路
- Hái yǒu yīduàn lù -
còn
một đoạn đường.
给我一段时间
- Gěi
wǒ yī duàn shí jiān - cho tôi một khoảng thời gian.
Đơn
vị đo diện tích :
平方厘米 - píngfāng límǐ - cm²
平方分米 - píngfāng fēnmǐ - dm²
平方米 - píngfāng mǐ - m²
亩- mǔ – mẫu [đất
(667
m²)]
公顷 - gōngqīng -
héc ta (10.000 m²)
平方千米 / 平方公里 - píngfāng qiānmǐ / píngfānggōnglǐ - km²
Xem
các ví dụ dưới đây:
我房子的总面积大约一百五十平方米 - wǒ
fángzi dezǒng miànjī dàyuē yībǎi wǔshí
píngfāngmǐ - tổng diện tích nhà tôi khoảng 150 m².
我岳母田地的总面积是三亩的 - wǒ
yuèmǔ tiándì de zǒngmiànjī shì –tổng diện
tích đất ruộng của má vợ tôi là 3 mẫu (2001 m²).
他的土地面积有6公顷左右- tādetǔdì
miànjī yǒuliù gōngqīng zuǒyòu – diện tích đất đai của anh ấy có khoảng 60.000 m².
平阳的总面积是二千六百九十五平方公里的
- píngyáng de zǒngmiànjī shì èrqiān liùbǎijiǔshíwǔ píngfānggōnglǐ de - tổng diện tích Bình Dương
là 2.695 km²
Đơn
vị đo thể tích :
立方厘米 - lì fāng
lí mǐ - cm³
立方分米 - lì fāng
fēn mǐ - dm³
立方米 - lì fāng
mǐ - m³
这个月我家用了三十立方米水 – wǒjiā zhège yuè yòng le sān shí lì fāng mǐ – tháng này nhà tôi dùng hết 30 m³ nước.
Đơn
vị đo dung lượng:
厘升 - líshēng - xentilit
(1% của lít)
分升 - fēnshēng / 公合 - gōnggě - đecilit (1/10 của lít)
升 - shēng /一公升 - yī
gōng shēng - lít
十升 - shíshēng
- decallit (10 lít)
百升 - bǎishēng - hectolit (100 lít)
千升 - qiānshēng - kilolit (1000 lít)
勺 - sháo -
muôi, muỗng (đơn vị đo ngũ cốc thời xưa)
合 - hé -
đấu (đơn vị đo thời xưa)
升 - shēng
- thăng (dụng cụ đong lương thực)
斗 - dòu - đấu
(đơn vị đo thời xưa)
石 -
shí - thạch (~100L)
给我倒入三升汽油 - gěi wǒ dàorù sānshēng qìyóu - đổ 3 lít xăng cho tôi.
Đơn
vị đo trọng lượng:
毫克
háokè: milligram (1/100 của lạng)
克
kè: gam (lạng, (1/10
của lạng)
两liǎng: lượng
(37.5g)
斤
jīn: nửa ký (1/2 của kg, 500g). (hiện nay rất nhiều học viên và cả giáo viên
thường hiểu sai hoặc dịch sai từ này, mọi người thường thấy trong các cuốn sách
ghi là: 1斤: 1 cân, đây là
do vì 1 cân của người Trung Quốc chỉ là 500g của người
Viêt. Do đó cách dịch chuẩn nhất vẫn là: 斤 jīn: nửa ký.)
公斤-
gōngjīn - kilogram (kg, ký, cân)
担 – dàn – 50 ký
吨
dūn: tấn (1000 kg)
Theo cách tính vùng miền có sự khác biệt
cho nên một sộ cách nói, hoặc cách tính có thể khác đi. Nhưng hiện nay mọi
người thống nhất theo cách gọi như sau:
Người
miền Bắc Việt Nam hay gọi là “1cân” (1 kg, 1000g).
Người
miền Nam Việt Nam hay gọi là “ 1 ký” (1 kg, 1000g).
Nhìn
chung khi nói về đơn vị đo lường của người Trung quốc các bạn cố hiểu rõ cách
tính của người ta khác biệt ra sao so với chúng ta. Đừng nói chi người Trung Quốc,
ngay cả người Việt Nam trong cùng một đất nước cũng có cách tính khác nhau tuỳ
theo vùng miền. Sự khác biệt lớn nhất và nhiều nhất của người Trung Quốc và người
Việt là đơn vị trọng lượng, để đảm bảo chính xác khi bạn làm việc với người
Trung Quốc là bạn nên hỏi rõ trước với người Trung Quốc.
Xem các ví dụ dưới đây:
她女朋友的体重快到一百公斤了 - tānǚ
péngyou de tǐzhòng kuài dào yībǎi
gōngjīn le -trọng lượng của bạn gái anh ta gần 100 kg rồi.
十吨的车不能进这条路 - shídūn
de chē bùnéng jìn zhè tiáolù - xe 10 tấn không được vào con đường này.
Đơn
vị đo công, năng, nhiệt lượng:
零下 -
Líng xià - dưới không độ (âm)
零摄氏度 Líng shèshìdù – không độ (0 0C)
摄氏度 – shèshìdù - độ C [0C(nhiều người nói tắt là 度dù độ 0C)]
华氏度
- huáshìdù
- độ F
焦耳 - jiāo’ěr - J
千卡 - qiānkǎ
- kilocalo
Xem
các ví dụ dưới đây:
俄国现在的温度大约是零下四十度 - É guó xiànzài de wēndù dàyuē shì
líng xià sì shí dù - ở nước Nga nhiệt độ hiện nay là khoảng – 40 0C.
越南北部最低气温也没曾降低到零度-
yùe nán běibù zuìdī qìwēn yěméicéng jiàngdī dàolíngdù – nhiệt độ thấp nhất của
miền Bắc Việt Nam cũng chưa bao giờ xuống tới 0 0C.
今天平阳的温度是三十六度 - Jīntiān píngyáng de wēndù shì sānshí
liùdù - hôm nay nhiệt độ của Bình Dương
là 36 0C.
量了他的体温后才发现三十九度五 –
liáng le tādetǐwēn cái fāxiàn sānshí jiǔ wǔ – sau khi đo thân nhiệt của cậu ta
mới phát hiện 39.5 0C.
Đơn
vị đo công suất :
瓦 - wǎ - W
千瓦 - qiānwǎ - KW
千伏 - qiānfú
- kilô vôn
这个月我家用了三十千瓦电 –
wǒjiā zhège yuè yòng le sān shí qiānwǎ diàn – tháng này nhà tôi dùng hết 30 kw
điện.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét