CÁCH DÙNG CHỮ MỘT TÝ, MỘT CHỐC一下儿,一会儿,和一点儿的区别yīxiàr , yīhuìr hé
yīdiǎnr de qùbié
Trong cách nghĩ của nhiều người Việt nam “một chốc”
và “một tý, một chút” là giống nhau. Đó là chưa chính xác, do vì bạn cho rằng chúng giống nhau cho nên rất khó mà
nhận ra sự khác biệt của các từ一下儿,一会儿,和一点儿 一些。Bây giờ Hoa Ngữ Những Người Bạn sẽ cùng bạn
quy hoạch lại cái từ tổ của chúng, đảm bảo rằng bốn phút sau,bốn người bạn với bốn cái tên
khác nhau thì sẽ không còn cảnh đi lộn sang phòng ngủ nhà bên, mặc dầu cũng có
khi bạn không phải là bị lộn, mà là..
1) Phân biệt 一下(儿) và 一会(儿): cùng biểu thị thời gian (thời gian ngắn)
一下có nghĩa là một lát, biểu thị thời gian ngắn,
cũng có thể biểu thị số lần của động từ. Chỉ có thể ở sau động từ.
你等我一下儿吧Nǐ
děng wǒ yīxiàr ba - Cậu đợi tôi một lát nhé ? (có thể đổi一会)
我敲了两下门也没有人开门 - wǒ
qiāo le liǎngxià mén yě méiyǒu rén kāimén - tôi gõ cửa hai cái cũng chẳng có ai
mở cửa.( không thể đổi一会 vì đây là số lần của động tác )
一下 còn có thể biểu thị sự nhanh chóng, rất
nhanh (một vài giây).
她一下儿就睡着了- Tā yīxiàr jiù shuìzháo
le -
Cô ấy trong chốc lát ngủ thiếp đi rồi.( không thể đổi一会 vì đây là số lần của động tác, số lần của mắt chớp 1 cái,nghĩa của nó chính là trong phút
chốc, 一下子).
一会 thường biểu thị thời gian hoặc khoảng thời
gian ngắn trong chốc lát, nhấn mạnh hơn
về quá trình, thời gian thường dài hơn 一下.
别哭了,爸爸再过一会就回来了。Bié kūle , bàba zài guò yī huì jiù huí lái le. Đừng khóc nữa,
một lúc nữa ba sẽ trở về tới. ( không đổi一下 được vì đây là quá trình hành động)
他爸爸不一会就回来了 - Tā
bàba bùyīhuì jiù huílái le - ba
của nó không bao lâu thì về tới rồi. không đổi一下 được vì đây là quá trình hành động).
一会 còn có thể đứng ở đầu câu, trước chủ ngữ (一下) không có
cách dùng này.
一会爸爸再出去,你别再哭啊 - Yīhuì bàba zài chūqù, nǐbié zàikū a - chút nữa ba lại ra ngoài, con đừng
khóc nữa nhé?
一会 còn
tạo thành cấu trúc : 一会... 一会...:
lúc thì...lúc thì...
天气一会热一会冷 - Tiānqì yī huì rè yī huì
lěng - Thời tiết lúc nóng, lúc lạnh.
他一会笑一会哭,我不知道他怎么回事
- Tā yīhuì xiào,
yīhuìkū wǒ bùzhīdao tā zěnme huíshì - nó lúc cười lúc khóc tôi chẳng biết nó bị
sao nữa!
2)Phân
biệt 一点(儿)
và 一些(儿) cùng biểu thị số lượng không xác định như một ít,
hoặc chỉ số lượng rất nhỏ.
一点儿 thường
biểu thị số lượng cho những danh từ không đếm được.
我闲着呢, 你给我一点儿事吧 – wǒxián zhe ne ,nǐ gěi wǒ yī diǎnr shì ba –
đang rảnh nè, cho tôi ít việc đi ( có thể thay 一些儿 , vì công việc
là danh từ trìu tượng không rõ ràng ).
你喝点儿水吧 - Nǐ hē yīdiǎnr shuǐ ba - bạn uống
chút nước đi. ( không thể đổi一些儿vì nước là danh từ không đếm được).
一些儿 thường biểu
thỉ số lượng cho những danh từ đếm được
我有一些朋友 -
Wǒ
yǒu yīxiē péngyǒu -Tôi có mấy người bạn (không đổi一点儿 được vì bạn la danh từ đếm được, nếu đổi sang 几jǐ thì được).
我有一些书
- Wǒyǒu yī xiē shū - tôi có một ít sách không đổi一点儿 được vì sách là danh từ đếm được。
Nếu bổ nghĩa cho tính từ thì一些儿, 一点儿 đều có
thể dùng (ở sau tính từ)
今 天 的 温度 比 昨 天 高 一 点 儿 / 一些儿 - Jīntiān de wēndù bǐ zuótiān gāo yīdiǎnr / yīxiēr - Nhiệt độ hôm nay cao hơn hôm qua một chút.
她身体好一点儿 / 一些儿了 -
Tā shēn tǐ hǎo yīdiǎnr / yīxiēr le - sức
khoẻ bà ấy đỡ một chút rồi.
Chú ý: 一点(儿)
và 一些(儿) , 一下(儿) và 一会(儿): bốn từ này đều có thể giản lược từ 儿 èr .
- 你等我一下(儿)吧Nǐ děng wǒ yīxiàr ba - Cậu đợi tôi một lát nhé?
Mặc dù quy tắc phát âm của tiếng Trung có nói rất nhiều âm trong tiếng Hoa khi bỏ đi chữ儿 thì sẽ mất nghĩa, điều này không sai. Nhưng cuôc sống hiện đại thì cũng dẫn dắt theo sụ thay đổi, ngôn ngữ cũng không ngoại lê, xu hướng của người hiện đại là nhanh gọn, có khi nó không giống như quy tắc lắm , nhưng dựa vào ngữ cảnh ta vẫn có thể hiểu được và cảm thông.
Chữ一点(儿) và 一些(儿) , 一下(儿): nếu không đứng đầu câu thì cũng có thể lươc bỏ chữ “一”
你吃(一)点儿饭吧 - Nǐ chī (yī
) diǎnr fàn ba - bạn ăn chút cơm đi ?
吃一点饭 -
chīyī diǎnfàn – ăn một
tý ( ăn 1 muỗng 2 muỗng) - đây là hành động hối ăn
吃一下饭 -
chīyīxiàfàn - ăn một chốc (ăn 5 phút, 10
phút ) – đây là hành động kéo dài thời gian.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét