认识,会,知道
khi dịch sang tiếng Việt đều mang nghĩa là biết, có điều cách dùng của chúng
thì có sự khác biệt rất lớn, các bạn hãy cùng Hoa Ngữ những Người Bạn đến với
bài học dưới đây nhé?
Dùng认识 khi nói về nhận biết, quen biết với người hoặc
sự việc nào đó, (thường liên quan đến người, đường , chữ), dạng phủ định dùng不,đặt vào trước nó:
我认识他哥哥 - wǒ rèn shi tā
gēge - tôi biết (quen) anh trai cậu ta.
我不认识路, 怎么走 - wǒ bù rènshi lù, zěnme zǒu - tôi không biết đường,
làm sao mà đi
我识字,让我写 - wǒshízì , ràng wǒxiě - tôi biết chữ , để tôi viết (khi
thuộc về phạm trù kiến thức, tri thức học chữ , có thể bỏ từ “认”, chỉ dùng 识đọc .là “shí” ).
他只喜欢学交际,不喜欢写字,现在不识字了 - Tā zhǐxǐ
huanxuéjiāojì, bù xǐhuan xiězì , xiànzài bù shízì le – Nó chỉ thích học Nghe - Nói, không thích viết chữ, bây giờ mù chữ rồi!
Từ
“认识” ngoài mang nghĩa là biết, còn mang nghĩa nhận ra,
hoặc là nhận. Khi đó nó đồng nghĩa với từ 认 - rèn, 认得 - rèn de – nhận
ra...
现在不认识字了- xiànzài bùrèn shizì le - bây giờ mù chữ rồi! = 现在不认字了- xiànzài bù rènzìle .
你认得出来她是谁吗 - Nǐ rènde chūlái tāshì shuí
ma - Bạn nhận ra cô ấy là ai không?
Dùng 会 khi nói về kỹ năng, khả năng của ai đó biết
làm một việc gì đó (kỹ năng):
妹妹会煮饭 - mèimei huì zhǔ fàn
- em gái biết nấu cơm.
他们会说英语 - tā men huì shuō
yīng yǔ - bọn họ biết nói tiếng Anh.
Ngoài ra会 còn mang nghĩa là “có thể, có lẽ” giống như từ 可能:
明天他会回来 - míng tiān tāhuì huí
lái – ngày mai anh ấy sẽ trở về
他说:“我会努力学习” tāshuō: “ wǒ huì
nǔ lì xué xí” - cậu ta nói: “ tôi sẽ nỗ lực học tập”
Dùng 知道 khi nói biết một tình huống, một sự việc, hoặc
một vấn đề nào đó:
我知道今天星期四 – wǒzhīdao
jīntiān xīng qī sì - tôi biết hôm nay là
thứ năm.
我不知道一加一等于几 - wǒ bù zhīdao
yījiāyī děngyú jǐ - tôi không biết 1+1=?
Chú ý: 我认识她 - wǒ rèn shitā - tôi biết cô ta (câu này nói về bản thân cô
ta).
我知道她叫什么名字 - wǒzhīdao tā jiào shénme míngzì - tôi biết cô ta
tên gì ( câu này là đang nói về cái tên của cô ta, chứ không phải cô ta).
0 nhận xét:
Đăng nhận xét