HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
HỌC CÁC TỪ “MỚI”汉语中的“MỚI” hàn yǔ zhōng de “MỚI”
+) Học 5 từ “MỚi” trong tiếng Trung汉语中的五个“MỚI”
Tiếng Trung có 5 từ đều biểu thị là: “mới”,
“Hoa Ngữ Những Người Bạn” hôm nay sẽ giới thiệu với các bạn về tên gọi trong tiếng
Trung và cách dùng của 5 từ đó mong sẽ giúp được phần nào hữu ích trong việc học:
新xīn,才cái,刚才gāngcái,刚gāng,刚刚gānggāng
1) 新xīn: MỚI (tính từ)
Đồ, người
mới (không cũ): thường ở trước danh từ, hoặc sau phó từ chỉ mức độ:
- Bút mới新笔 xīnbǐ Người mới新人xīnrén
- Không
mới不新bù xīn, ( không nói没新) Rất mới很新hěnxīn
Chú
ý: anh ta mới tới 他新来tāxīnlái (câu này là cách nói rất đặc biệt, nói tắt,
nghĩa của câu đó tức là anh ta là người mới vừa đến.
- Anh
ta mới tới 他刚来tā gānglái
(câu này cũng mang nghĩa là anh ấy mới đến, nhưng 他刚来không nhất định là người mới, chỉ nhấn mạnh hạnh động đến,
chứ không nhấn mạnh anh ấy là người mới
hay cũ).
2) 才cái: MỚI (phó từ)
Mới tới, mới có ( muộn hơn so với dự tính,
muộn màng) ở trước động từ, tính từ:
- 12 giờ hơn rồi anh ấy mới
đi ngủ - 都十二点了他才睡觉 - dōu shíèr diǎn le, tā cái shuì jiào.
- Tại sao bây giờ mới đến -为什么现在才来 - wèishénme xiànzài cáilái ?
Nhấn mạnh sự việc nào đó xảy ra được là nhờ có một điều kiện, nguyên do,
mục đích nào đó, thường đứng sau các từ “除非,幸亏,只有, 要, 必要, 因为, 为了”[chúfēi – trừ phi, xìngkuì- may mà, zhī yǒu – chỉ có, yào – cần, phải, bì yào – cần phải, yīn wèi – bởi vì, wèi le – vì để … …]:
- Chỉ có anh ta mới đem lại hạnh phúc cho em只有他才能给你带来幸福zhī yǒu tā cái néng gěi nǐ dài lái xìng fú.
- Phải nói nhiều mới nâng cao được môn nói của
bạn要多说话,才能提高你的口语yào duō shuōhuà , cái néng tí gāo nǐ de kǒuyǔ.
- Trừ phi anh có tiền, cô ta mới đồng ý gặp mặt 除非你有钱,她才肯跟你见面 chúfēi nǐyǒu qián , tācáikěn gēnnǐ jiànmiàn
.
Nhấn mạnh ngữ khí khẳng định:
- Mọi người đều biết
cả rồi, má không biết mới lạ đấy -大家都知道了,妈妈不知道才奇怪啊 - dà jiā dōu zhī dào le, māma bù zhī dao cái qí
guài a .
- Tôi cảm thấy nếu không quen bạn mới
tốt - 我觉得如果不认识你才好 - wǒ juéde rúguǒ bù rènshi nǐ
cái hǎo.
Biểu
thị thời gian, số lượng ít hơn mong đợi , dự tính, ước lượng, đứng trước danh
từ chỉ số lượng.
-
Mới có 8 giờ, sao lại ngủ sớm thế - 才8点呢, 怎么回那么早啊cái
bā diǎn ne , zěn me huí nà me zǎo ā?
- Anh ấy mới 18 tuổi đã làm giáo viên rồi - 他才18岁就当老师了- tā
cái shíbā suì jiù dāngshang lǎo shī le!
- Có mỗi 20 ngàn anh còn chê đắt - 才两万, 你还嫌贵 - cái
liǎngwàn, nǐ hái xián guì!
Dùng như 刚, 刚刚 biểu thị 1 sự việc vừa xảy ra tại thời
điểm trước đó không lâu.
-
các bạn vừa mới đến phải không -你们才来吗 - nǐ men cái
lái ma?
- Điện thoại nó vừa
mới mua, không cho anh mượn đâu - 他才买的电话,不会借给你的 - tā
cái mǎi de diànhuà, bú huì jiè gěi nǐ de .
Trong
5 từ “新xīn ,才cái ,刚才gāngcái ,刚gāng ,刚刚gānggāng” thì từ “才”Là từ khá phức tạp bơi nó linh hoạt nhất nó
có thể mang 2 nghĩa tương phản trong
cùng một câu, chỉ là vị trí của “ 才” mà chỗ khác nhau thì nghĩa cũng khác, hãy xem 2 ví dụ dưới:
才八点来了- cái bā diǎn láile - Mới 8h đã tới rồi ( tới
sớm thế)? có thể nói: 八点就来了
八点才来啊 - bādiǎn
cáilái a - 8h mới tới hả (tới muộn thế)?
才30岁当老板 – cái sānshí suì dāng lǎobǎn – mới 30 tuổi đã làm ông chủ rồi. (1 lời
khen)
30岁才当老板 – sān shísuì cái dāng lǎobǎn – 30 tuổi mới làm ông chủ.
( 1 câu chê).
Chúng ta cùng nhớ 1 câu nhé: “才” trước thời gian thì là “mới”
“才” sau thời gian thì là “muộn”
Hãy bước thêm một bước để thấy bình minh tươi sáng, nếu lùi lại một bước
sẽ là màn đêm đen tối. Vì một điều tốt đẹp chúng ta cùng cố bước thêm một bước
nhé?
3)刚才Gāngcái:MỚI (danh từ chỉ thời gian)
Vừa mới, nãy ( thời gian rất ngắn, có thể ở
trước hoặc sau chủ ngữ, 才, 刚, 刚刚, ba từ đó đều không thể ở trước chủ ngữ, 3 từ
đó đều là phó từ)
- Vừa nãy, tôi ăn cơm rồi刚才我吃饭了Gāngcái wǒ chī fàn le
- Vừa nãy, tôi ăn cơm rồi 我刚才吃饭了wǒ gāngcái chī fàn le.
刚才 có chức năng của một danh từ, có thể
dùng sau các giới từ 比 “bǐ -
hơn ,跟gēn – với, 在 zài - ở” tạo thành kết cấu giới tân, có
thể tu sức cho cụm danh từ, 才, 刚, 刚刚 thì
không thể.
- Bụng cô ấy đỡ hơn hồi nãy rồi, không còn đau như thế
nữa 她的肚子比刚才好多了Tā
de dù zi bǐ gāngcái hǎo duō le.
- Ông bố lại giải
thích vấn đề hồi nãy lại rõ ràng. 老爸又把刚才的问题讲清楚Lǎo bà yòu bǎ
gāngcái de wèntí jiǎng qīngchu.
Phía
sau刚才có thể đi với những từ phủ định才, 刚, 刚刚, ba từ đó đều không thể dùng như vậy
- Vừa rồi bạn không mua, bây giờ hết rồi你刚才不买, 现在没有了nǐ gāngcái bù
mǎi , xiànzài méiyǒule .
- Vừa rồi
cậu không nói gì, cho nên cô ta về rồi刚才你不说什么, 所以她回去了gāngcái nǐ bùshuō shénme, suǒyǐ
tā huíqù le.
4) 刚gāng: MỚI
(phó từ)
Vừa,
vừa mới, Chỉ sự việc vừa mới xảy ra không lâu, có thể thay bằng刚刚
- Anh ta vừa tới Trung Quốc, cho nên nói tiếng Hoa không tốt lắm
- 他刚来中国, 所以汉语说得不太好 - tā gānglái zhōngguó, suǒ yǐ hànyǔ shuō de bù tàihǎo .
Vừa
đúng lúc, không sớm không muộn, trường hợp này không thể thay bằng từ khác:
- Bộ quần
áo này anh mặc vừa vặn, không lớn, không nhỏ - 这件衣服你穿刚好, 不大不小zhèjiàn yīfu nǐ chuān gānghǎo, bùdà bùxiǎo.
Sự việc, số lượng, thời gian vừa đúng lúc,
vừa vặn, vừa đủ. Phía sau có 就,又, có khi dùng với一, tạo thành 刚一, trường hợp này cũng không thể thay bằng từ khác, trường hợp này có thể
thay bằng công thức: 一............. 就..........:
-Tôi vừa ra khỏi cửa thì gặp thầy
giáo - 我刚 (一) 出门, 就碰见老师了 - wǒgāng (yī ) chūmén, jiùpèng jiàn lǎoshī le .
5) 刚刚gānggāng: MỚI (phó từ)
là hình thức trùng điệpcủa刚, biểu thị thời gian xảy ra
sự việc các nay gần hơn, mới hơn so với 刚Vừa, vừa mới, chỉ sự việc
vừa mới xảy ra không lâu, có thể thay bằng刚.
-
Anh ta vừa tới Trung Quốc, cho nên nói tiếng Hoa không tốt lắm他刚刚来中国, 所以汉语说得不太好tā gānggānglái zhōng guó , suǒ yǐ hànyǔ shuō
de bù tàihǎo.
刚刚 còn có thể kết hợp với 还hái - còn,都dōu - đều,又yòu - lại, còn刚 thì
thường
không thể
Đứa trẻ vừa khi nãy vẫn còn khóc nhè - 孩子刚刚还哭呢 - hái zi
gānggāng hái kū ne!
Họ vừa về hết rồi - 他们刚刚都回了- Tāmen
gānggāng dōu huí le.