HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÂU VỊ NGỮ CHỦ VỊ TRONG TIẾNG TRUNG汉语中的主谓谓语句hànyǔ zhōng de
zhǔwèi wèi yǔjù
(chủ vị tức là chủ ngữ và vị ngữ, tức
là vị ngữ là một cụm từ, và trong cụm từ đó có chủ ngữ riêng của nó)
Là
câu mà vị ngữ của nó là một cụm chủ vị, thường dùng để nói rõ hoặc miêu tả chủ
ngữ, vị ngữ của loại câu này thường chính là câu VNĐT hoặc VNTT phát triển
thành.
Công
thức của nó là: 名词1 + 名词2 + 动词 (形容词) -
Danh từ 1 + Danh từ 2 + Động từ (Tính từ)
语法课,兴老师 教 你 语法 吗 - yǔfǎkè xìnglǎoshī jiāo nǐyǔfǎ ma - tiết ngữ pháp, thầy Hưng dạy
bạn ngữ pháp không?
你家,你的中文书 多不多 – nǐjiā, nǐ
de zhōngwén shū duō bù duō - ở nhà
bạn, sách Trung văn của bạn nhiều không?
他身体很好- tā shēntǐ hěn hǎo – sức khoẻ anh ấy rất tốt
Khi muốn biểu đạt ý phủ định hoặc là câu hỏi, thì ta cũng
làm như trong câu VNTT và VNĐT, chỉ cần cho phía trước thêm một chủ ngữ nữa là
được:
兴老师 教 你 语法 吗 - xìnglǎoshī
jiāo nǐyǔfǎ ma - thầy Hưng dạy bạn ngữ
pháp không? Đó là câu hỏi của VNĐT, chỉ cần thêm một chủ ngữ phía trước là biến
thành câu hỏi củaVNCV.
语法课,兴老师 教 你 语法 吗 - yǔfǎkè xìnglǎoshī jiāo nǐyǔfǎ ma - tiết ngữ pháp, thầy Hưng dạy
bạn ngữ pháp không?
这个教室不大- zhègè jiàoshì bù dà - Phòng học này không lớn. Đó là câu phủ định
của VNTT, chỉ cần thêm một chủ ngữ phía trước là biến thành câu phủ định của
VNCV:
这里,这个教室不大 - zhèlǐ -
zhègè jiàoshì bù dà - ở đây, phòng học này không
lớn.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét