Thứ Bảy, 8 tháng 8, 2020

CÂU VỊ NGỮ CHỦ VỊ TRONG TIẾNG TRUNG

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÂU VỊ NGỮ CHỦ VỊ TRONG TIẾNG TRUNG汉语中的主谓谓语句hànyǔ zhōng de zhǔwèi wèi yǔjù

 (chủ vị tức là chủ ngữ và vị ngữ, tức là vị ngữ là một cụm từ, và trong cụm từ đó có chủ ngữ riêng của nó)

 

Là câu mà vị ngữ của nó là một cụm chủ vị, thường dùng để nói rõ hoặc miêu tả chủ ngữ, vị ngữ của loại câu này thường chính là câu VNĐT hoặc VNTT phát triển thành.

 

Công thức của nó là:  名词1 + 名词2 + 动词 (形容词) -  Danh từ 1 + Danh từ 2 + Động từ (Tính từ)

 

语法课,兴老师 语法 - yǔfǎkè xìnglǎoshī jiāo nǐyǔfǎ ma - tiết ngữ pháp, thầy Hưng dạy bạn ngữ pháp không?

 

你家,你的中文书 – nǐjiā, nǐ de zhōngwén shū duō duō - ở nhà bạn, sách Trung văn của bạn nhiều không


 


他身体很好- tā shēntǐ hěn hǎo – sức khoẻ anh ấy rất tốt

 

Khi muốn biểu đạt ý phủ định hoặc là câu hỏi, thì ta cũng làm như trong câu VNTT và VNĐT, chỉ cần cho phía trước thêm một chủ ngữ nữa là được:

 

老师 语法 - xìnglǎoshī jiāo nǐyǔfǎ ma -  thầy Hưng dạy bạn ngữ pháp không? Đó là câu hỏi của VNĐT, chỉ cần thêm một chủ ngữ phía trước là biến thành câu hỏi củaVNCV.

 

语法课,兴老师 语法 - yǔfǎkè xìnglǎoshī jiāo nǐyǔfǎ ma - tiết ngữ pháp, thầy Hưng dạy bạn ngữ pháp không?

 

这个教室- zhègè jiàoshì dà - Phòng học này không lớn. Đó là câu phủ định của VNTT, chỉ cần thêm một chủ ngữ phía trước là biến thành câu phủ định của VNCV:

 

这里,这个教室 - zhèlǐ - zhègè jiàoshì   - ở đây, phòng học này không lớn.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét