HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn 用疑问代词的问句yòng yíwèn dàicí de wèn jù
Đại từ Nghi vấn:
là từ dùng để thay thế người, sự vật, vấn đề chưa xác định, thường dùng trong
câu hỏi:
Các đại từ nghi vấn thường gặp: (谁, 哪, 哪儿, 哪里,什么, 怎么, 怎么样, 怎能, 怎的, 几, 几时, 多少, 若干,为何, 为什么, 何, 如何, 啥, 为啥, 咋).
谁[shuí, shéi ]: ai: (có thể ở mọi vị trí trong câu, tuỳ theo
ngữ cảnh).
她是谁 - Tā shì shuí - cô ấy là ai? 谁是她 - shuí shì tā - ai là cô ấy?
谁[shuí, shéi ] còn có thể dùng theo cách hô ứng:
ai............đó (ấy) khi này là một câu nói, không hỏi:
谁有车谁去 - Shuí yǒu chē, shuí qù - người nào có
xe người đó đi.
哪[nă]: nào: (có thể dùng để hỏi người hoặc vật, hoặc sự vật).
哪(一)天你去 - Nǎ (yī)
tiān nǐ qù - hôm nào bạn đi?
哪 (一) 位是你的经理 – (nǎ yī ) wèishì nǐ de jīng lǐ de - người nào là giám đốc của bạn?
哪[nă] cũng có thể dùng theo cách hô ứng: nào............đó (ấy)
khi này là một câu nói, không hỏi:
妈妈喜欢那个我就买哪个 - māma xǐ huan nǎ gè wǒ jiù mǎi nǎ gè - mẹ thích cái nào
thì con mua cái đó!
哪儿= (哪里) [năr,
nǎlǐ ]:
đâu, ở đâu, chỗ nào... ...(thường dùng để hỏi về nơi chốn).
联谊中心 在哪儿? Lián yì zhōng xīn zài nǎr
– trung tâm “ Hoa Ngữ Những Người Bạn“ ở đâu?
(联谊中心 tên riêng của trung tâm “Hoa Ngữ Những
Người Bạn”).
你想去哪儿 - nǐ
xiǎng qù nǎr - bạn muốn đi đâu?
哪儿[năr cũng có thể dùng theo cách hô ứng: đâu............đó (ấy)
khi này là một câu nói, không hỏi]:
哪儿有好机会我就到哪儿 - Nǎr yǒu hǎo jī huì wǒ jiù dào nǎr - ở đâu có cơ hội tốt tôi tới
đó.
只要我妈喜欢去哪儿玩,我就陪她去哪儿 - zhǐ yào wǒ mā xǐ huan qù nǎr wán, wǒ
jiù péi tāqù nǎr - chỉ cần mẹ tôi thích
đi đâu chơi, tôi sẽ đưa mẹ tôi tới đó .
Chú ý: 哪
(là từ chỉ về người, vật, hoặc sự việc), 哪儿 (là từ chỉ về nơi chốn). Cách phát
âm phải có khác biệt rất lớn, nếu không người nghe sẽ nghe lầm ý người nói.
Trong trường hợp bạn phát âm không
chuẩn, hoặc không biết uốn lưỡi âm 哪儿 “năr” thì bạn đều có thể đổi sang từ哪里 “nǎlǐ”,nhớ kỹ trong mọi trường hợp đều có thể đổi, bởi
vì 2 từ đó nghĩa giống nhau. Có điều cách tốt nhất vẫn là nên học cách phát âm
uốn lưỡi, vì không phải chữ nào cũng có thể đổi .
Vd:一点 - yīdiǎn - một giờ, 一点儿 - yīdiǎnr
- một tí(hai từ đó phải phân biệt âm, không có từ để đổi. Trong tiếng
Trung có rất nhiều từ như vậy, không có từ khác để đổi, các bạn có thể tham khảo
trong phần ngữ pháp tiếp theo trong phần 13: học âm uốn lưỡi của cuốn
sách này.
什么[shénme]: gì, cái gì, nào (đứng trước danh từ, đứng sau động
từ).
你在写什么Anh đang viết
gì / Nǐ zài xiě shénme ?
他有什么书 - tā yǒu shén me shū - anh ta có sách
gì?
Từ 什么 [shénme]
có khi có cách dùng giống như từ nǎ, 哪 hoặc哪儿nǎr, tuỳ theo ngữ
cảnh mà thay đổi.
哪儿个地方nǎr
gè dì fāng - chỗ nào = 什么地方
– shén me dì fāng?
哪个人-
nǎ gè rén – người nào = 什么人shén
me rén?
什么 [shénme] cũng có thể dùng theo cách hô ứng: gì............đó
(ấy) khi này là một câu nói, không hỏi:
儿子喜欢吃什么,我就买什么 - érzi
xǐ huan chī shén me, wǒ jiù mǎi shén me - con trai thích ăn gì thì tôi mua cái đó.
什么地方好玩,我们就去什么地方 - shén
me dì fāng hǎo wán, wǒ men jiù qù shénme dì fāng - chỗ nào chơi vui thì chúng
ta đi chỗ đó chơi.
怎么 [zĕnme]: thế nào, tại sao, vì
sao: (đứng trước động từ), không đứng cuối câu
这个字怎么写 - zhègèzì
zěnme xiě - cái chữ này viết thế nào?
Khi “zĕnme”
mang nghĩa là: (vì sao, tại sao) trong một câu hỏi thì nó có
thể thay thế bằng từ “为什么” wèishénme . Hãy xem các ví dụ dưới đây:
-
Tại sao bạn đến muộn: 为什么你来晚 – wèi shénme nǐ
láiwǎn = 你怎么来晚 – nǐ
zěnme láiwǎn?
-
Tại sao bạn không nói với tôi -为什么你不告诉我wèishén me nǐ
bù gàosù wǒ = 你怎么不告诉我 - nǐzěn me bùgàosù
wǒ ?
Nếu là một câu hỏi mang nghĩa là “vì sao, tại sao” khi đó đều có thể
dùng 为什么, hoặc 怎么, nhưng nếu đó là một câu phản vấn thì
chỉ có thể dùng怎么
-
Tôi làm sao mà biết anh ta đến hay không
– 我怎么知道他来不来?wǒ zěnme
zhīdao
tā lái bùlái (câu này không thể thay bằng为什么).
-
Nó làm sao mà ăn hết chỗ đồ ăn này? 他怎么吃完这些菜 - tāzěnme
chīwán zhèxiē cài
( câu này cũng không thể thay bằng từ为什么 ).
Nhìn chung ta có thể hiểu như sau:
Từ 为什么 chỉ có thể dùng trong câu hỏi, từ 怎么 có thể dùng
trong câu hỏi, cũng có thể dùng trong câu phản vấn. Nếu bạn muốn hiểu thêm câu
phản vấn thì có thể vào mục “ câu phản vấn” trong cuốn sách này phần thứ 39.
Từ 怎么 ngoài những cách dùng như trên, nó còn có thể thay thế cho từ
怎么样 trong trường hợp sau:
- Nếu hỏi về cách thức, phương pháp làm việc gì đó thì có thể dùng怎么hoặc怎么样.
Xin hỏi tới Trung tâm
“Hoa Ngữ Những Người Bạn” đi như thế nào 请问, 去“联谊中心”怎么走qǐngwèn, qùliányìzhōngxīn zěnmezǒu?= 请问, 去“联谊中心”怎么样走qǐngwèn qùliányìzhōngxīn
zěnmeyàngzǒu?
Cái điện thoại này dùng như thế nào 这个电话怎么用Zhègè diànhuà zěnmeyòng
=
这个电话怎么样用zhègè diànhuà zěnmeyàng yòng.
Ngoài hỏi về cách thức ra thì đều không thể thay 怎么 bằng 怎么样. Hãy xem thêm
một số ví dụ dưới đây:
-
Hỏi
về nguyên nhân: Tại sao bạn đến muộn你怎么来晚 – nǐ zěnme láiwǎn? ( câu này không thay
bằng từ怎么样 được nhưng có thể thay bằng từ为什么 ).
-
Hỏi
biểu thị sự ngạc nhiên: Gì vậy, bạn lại có việc không đến 怎么?你又有事不来
(câu này không thể thay bằng từ nào cả.
-
Biểu thị phản vấn: Nó làm sao mà
ăn hết chỗ đồ ăn này? 他怎么吃完这些菜 – tāzěnme
chīwán zhèxiēcài (câu này cũng không thể
thay bằng từ nào cả).
怎么样[zěnmeyàng ]: như thế nào, tại sao vì sao (đứng trước động từ),
có thể ở cuối câu.
-
Nếu hỏi về tính chất tình huống thì chỉ dùng 怎么样 ( đứng cuối
câu).
你爸身体怎么样了- nǐ bà shēntǐ
zěnmeyàng le - sức khoẻ ba bạn như thế nào rồi?
- Nếu hỏi ý kiến người khác thì dùng 怎么样( đứng cuối câu), khi này có thể thay bằng từ 行吗xíngma ,好吗hǎoma .
我们骑摩托车上课,怎么样Wǒmen qí mótuōchē qù shàngkè, zěnmeyàng -
chúng mình đi xe máy đi học, được không = 我们骑摩托车上课, 行吗 (好吗)? Wǒmen qímótuō chē qù shàngkè, xíngma (hǎoma ).
怎能 [zěn néng]: sao có thể (đứng trước động từ) .
他怎能过那边去 –
tā zěnnéng guò nà biān qù – anh ta làm sao mà qua bên đó được chứ!
怎的 [zěn de]: sao, thế nào, ra sao, như thế nào = 怎么,怎么样,(phía trước hay có từ 不知,hoặc
đứng sau câu giống từ怎么样.
他怎的啦? Tā zěndela – anh ta thế nào rồi?
我的钱不知怎的已经用光了- wǒdeqián bùzhi zěnde yǐjīng yòngguāngle – tôi chẳng biết tại sao
tiền của tôi đã xài hết rồi.
怎么着 [zěn me zhe]:
thế nào, dù thế nào, làm gì = 怎么样,如何
你爸爸的病怎么着了nǐbàba debìng zěnmezhele – ba của bạn bệnh thế nào rồi?
怎么着想就怎么着说
zěnmezhe
xiǎng jiù zěnmezheshuō – nghĩ
sao thì nói vậy
几时[jǐ shí]: khi nào = 什么时候
你几时过越南来Nǐ jǐshí guòyùe nánlái - Khi nào ông qua Việt Nam?
你们班几时下课Nǐmenbān jǐshíxiàkè - Khi nào lớp bạn xuống lớp?
如何 [rú hé]: như
thế nào, làm sao, thế nào, ra sao = 怎么样,怎样
你叫我如何相信你nǐjiàowǒ rúhé xiāngxìn nǐ – bạn kêu tôi làm
thề nào để tin bạn?
這件事該如何做才zhèjiànshì gāi rúhézuò cáihǎo – việc này phải
làm thế nào mới được
啥 [shá]: cái gì = 什么, 干吗
你问啥 nǐwènshá
– bạn hỏi cái gì?
他还在那儿干啥tāhái
zàinàr gānshá – cậu ta vẫn ở đó làm gì?
为啥 [wèi shá]: vì sao, vì cái gì, tại sao
= 为什么
你为啥找不到好老婆nǐwèishá
zhǎobùdào hǎolǎopó – bạn tại sao không kiếm được vợ tốt?
他为啥不来 nǐ wèishá bùlái – tại sao bạn
không đến?
咋 [zǎ]: sao, thế nào = 为什么,怎么,怎么样
你咋不喜欢吃荔枝呢nǐzǎ bùxǐhuan chīlìzhīne – bạn tại sao không thích ăn vải vậy?
这个建议你看咋样 zhègè jiànyì nǐkàn zǎyàng – cái ý kiến này bạn xem như thế nào?
几 [jǐ ]: mấy,
vài, một số ( thường biểu thị con số dưới 10). Khi mang nghĩa là vài, một số
thì có thể thay bằng từ 一些yīxiē, thường
dùng để hỏi, nhưng cũng có thể dùng
trong
câu nói ước lượng (khẳng định). Văn nói thì ta dựa vào ngữ cảnh,
văn viết thì dựa vào dấu câu, nếu có dấu hỏi cuối câu thì là câu hỏi, nếu không
có dấu hỏi thì là câu ước lượng :
Tôi có mấy người bạn我有几个朋友wǒ yǒu jǐgè
péng you = 我有一些朋友wǒ yǒu yīxiē
péng you. Nhưng nếu thuộc về câu hỏi thì không thể thay bằng一些yīxiē:
Thằng bé đó mấy tuổi rồi? 那个小男孩几岁了nàgè xiǎonán
hái jǐsuì le ?
Khi biểu thị một con số cũng không thể thay bằng一些yīxiē:
Nó mười mấy tuổi rồi – 他十几岁了- Tā shíjǐ suì
le.
多少 [duōshao]: bao nhiêu: (thường biểu thị con số trên
mười, nhiều) thường dùng để hỏi, nhưng cũng có thể dùng trong câu nói ước lượng (khẳng định). Văn nói
thì ta dựa vào ngữ cảnh, văn viết thì dựa vào dấu câu, nếu có dấu hỏi cuối câu
thì là câu hỏi, nếu không có dấu hỏi thì là câu ước lượng
Anh ấy bao nhiêu tuổi rồi - 他多少岁了- tā duō shao
suì le ?
Trường học này có bao nhiêu học sinh - 这所学校有多少学生 - Zhè suǒ
xuéxiào yǒu duōshao xuésheng ?
我跟他说了不知道多少次了 - wǒ gēn tā
shuō le bù zhīdao duōshao cì le - tôi đã nói với nó không biết bao nhiêu lần rồi
!
多少cũng có thể dùng theo cách hô ứng: bao nhiêu............bấy nhiêu, khi này là một câu nói, không hỏi.
Đừng khách sáo, muốn ăn bao nhiêu thì ăn
bấy nhiêu - 别客气想吃多少就吃多少
- biékèqì, xiǎng chī duōshao jiù chī duōshao .
若干[ruògān ] bao nhiêu, một số ( nhìn chung nó có cách dùng giống
hệt như từ 多少. Chỉ là 多少 hay dùng
trong văn nói, 若干lại hay dùng trong văn viết, vì vậy bạn ít khi nghe thấy người
khác nói):
你们之间存在若干问题 - nǐmen zhījiān cúnzài ruògān wèntí - giữa
các bạn tồn tại 1 số vấn đề.
你们公司若干问题要解决 - nǐmen gōngsī ruògān wèntí yào jiějué
-công ty các bạn, bao nhiêu vấn đề cần giải quyết?
Số
lượng ĐTNV khá nhiều, cách dùng cũng khác nhau, bạn chỉ cần dựa vào nghĩa của
nó mà dùng. Từ nào có nghĩa để hỏi thì dùng, nhiều khi có nhiều từ lại có chung nghĩa:
Bạn đi đâu:你去哪儿/你去什么地方:nǐ qù nǎr
/ nǐ qù shénme dìfang ?
Sao bạn đến muộn: 为什么你来晚/你怎么来晚:wèi
shénme nǐ láiwǎn / nǐ zěnme láiwǎn?
Khi ai đó dùng từ 吗 để hỏi thì bạn phải dựa vào cái động từ hoặc
tính từ mà trả lời theo thể khẳng định hoặc phủ định là được:
Bạn đi không: 你去吗:
nǐqùma? trả lời: 去/不去: qù /
bùqù: đi / không đi .
Nhưng khi dùng Đại Từ Nghi Vấn hỏi thì phải giải thích rõ ràng:
Bạn đi đâu: 你去哪儿: nǐ qù
nǎr? Trả lời: 去上课:qù
shàngkè: đi lên lớp.