HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG TỪ 有。有的用法 yǒu de yòng fǎ
1. định nghĩa:
Câu chữ 有là câu vị ngữ động từ
chữ 有, là một động từ đặc biệt, nó không biểu thị
hành động mà biểu thị sự sở hữu, dạng phủ định dùng “没”không dùng “不”。
2.công thức:
-
Câu khẳng định:
CN + 有 + TN ( thường là danh từ)
他们有笔 –
tā men yǒu bǐ – bọn họ có bút.
-
Câu phủ định:
CN + 没 + 有 + TN
他们没有笔 – tā
men méi yǒu bǐ – bọn họ không có bút.
-
Câu hỏi: CN + 有 + TN + 吗?
他们有笔吗 – tā men yǒu bǐ ma – bọn họ có bút không?
-
Câu hỏi (chính phản): CN
+ 有没有 + TN?
他们有没有笔 – tā men
yǒu méiyǒu bǐ – bọn họ có bút không = 他们是否有笔
– tāmen shìfǒuyǒubǐ .Trong văn viết đôi khi có thể thay thế“是否” bằng “对否”。
3. Chú ý:
- Trước động từ 有
có thể thêm phó từ hoặc động từ năng nguyện:
他们很有钱 - Tāmen hěn yǒu qián - bọn họ rất có tiền.
他们会有钱 -Tāmen huì
yǒu qián - bọn họ sẽ có tiền.
-
Sau động từ 有 có thể mang trợ từ động thái 了,
过, nhưng không mang trợ từ động thái着,
và các loại bổ ngữ:
他们有了很多钱 - Tāmen hěn yǒu qián - bọn họ rất có tiền rồi.
他们曾有过很多钱 – Tāmen céng yǒu guò
hěnduō qián - bọn họ từng có rất nhiều tiền.
-Câu động từ 有
ngoài biểu thị sở hữu ra, còn biểu thị liệt kê (sở hữu tức là ai đó có cái gì
đó, liệt kê tức là ai đó có rất nhiều cái gì đó, trong đó bao gồm cái gì
đó....) có
thể dùng theo cách 有的......... hoặc là : 有的............. 有的.................
有的字我不会读- Yǒude zì wǒ bùhuì dú - có chữ tôi không biết đọc.
我有很多书,有的是中文书的,有的是英文书的 – Wǒ yǒu hěnduō
shū, yǒude shì zhōngwén shūde, yǒude shì yīngwén shūde - Tôi có rất nhiều sách,
có cái là sách tiếng Trung, có cái là sách tiếng Anh.
-Nếu muốn nói
về người có thể dùng: 有的人:
你们十几个人,有的笑,有的说,太吵了- Nǐmen shíjǐ gèrén, yǒude rén shuō, yǒude rén xiào, tài chǎo
le – các bạn mười mấy người, có người thì cười, có người thì nói, ồn quá.
Theo cách dùng
của tiếng phổ thông thì sau “有”
thường là danh từ. Biết là ngôn ngữ thì phải có quy luật dùng của nó nhưng dựa
theo sự phát triển có lẽ ngôn ngữ cũng cần thay đổi chút ít cho phù hợp.
Người Việt khi học tiếng Trung
sau đó vào các công ty làm việc phần lớn lại là của người Đài Loan, người Đài
Loan, Hong kong mặc dù cũng nói tiếng Trung, nhưng tiếng Trung của họ có khác
biệt chút với tiếng phổ thông. Điều này có thể lý giải như người Viêt Nam thì 63 tỉnh thành đều là người
Việt nhưng mỗi vùng miền đều có cách phát âm và cách nói khác.
Hoa ngữ Những Người Bạn hiểu được
vần đề này nên trong quá trình giảng dạy thường đưa thêm một ít từ mới hoặc một
vài tư liệu của người Đài Loan vào chương trình giảng dạy, do vậy học sinh của
mình có hỗ trợ khá nhiều khi giao tiếp với sếp của mình phần lớn là người Đài
Loan.
Bây giờ mình sẽ đưa ra một số
ví dụ mà trong tiếng Trung được xem là bão hoà hoặc sử dũng khá rộng rãi. Đáng
tiếc là rất ít giáo viên và sách vở hỗ trợ học sinh, mong rằng có hỗ trợ cho
các bạn trong vấn đề khẩu ngữ.
Từ “有” sau nó ngoài dùng là danh từ
ra, có thể dùng tính từ, số từ, và cả động từ tuỳ vào tình huống:
1) - 看来他的话有真确 - kànlái tā dehuà yǒuzhēnquè – xem
ra lời của nó có chính xác.
2) - 老公的年纪有大一点,可也不太老
– lǎogōng de niánjì yǒudà yīdiǎn, kě yě bù tàilǎo – tuổi của ông xã hơi lớn một
chút, nhưng cũng không phải già quá.
3) - 我看这路有几十公里长
- wǒkàn zhèlù yǒu shíjǐ gōnglǐ cháng – tôi
thấy con đường này phải dài mấy chục cây.
4) - 我看这路没有几十公里长
– wǒkàn zhèlù méiyǒu jǐshí gōnglǐ cháng – tôi thấy con đường này không có dài tới
mấy chục cây đâu!
5) - 他昨晚有来上课
– tā zuówǎn yǒulái shàngkè – tối qua cậu ta có đến lên lớp.
6) - 他昨晚没有来上课
– tā zuówǎn méiyǒu lái shàngkè – tối qua cậu ta không đến lên lớp.
Đây là chút nhận
xét cá nhân của mình, nếu bạn nào muốn sử dụng linh hoạt từ “有” không khó bạn cứ theo một tình huống tương tự tiếng Việt
mà dùng, từ “有” có thể là động từ, bởi tiền
thân nó là động từ, vì vậy phía sau nó là danh từ. Nó cũng có thể là phó từ bởi
nó kết hợp với phó từ “没” tạo thành cụm phó động“没有”. chúng ta có thể tạo thành một liên kết hoặc bất liên kết
giữa khẳng định và phủ định, tức là phía sau cũng có thể là động từ, tính từ
Đây là
cách biến chuyển giữa khẳng định phủ định
của tiếng Trung hiện đại thường được
dùng cho văn nói. Theo mình nghĩ các bạn có thể áp dụng cho linh hoạt.
有----------没有 = 你有吃------------你没有吃 = bạn ăn----------bạn không ăn
是------不是 = 你是中部人----你不是中部人 = bạn là người miền Trung-----bạn không phải là người miền Trung
好-----不好 = 你很好------------你很不好 =
bạn rất tốt------------- bạn cực kỳ
không tốt.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét