Thứ Năm, 17 tháng 9, 2020

Câu khẳng định trong tiếng Trung

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Câu khẳng định của tiếng Trung 汉语中的肯定句hànyǔ zhōng de kěn  dìng 

 

6 LOẠI CÂU GIÚP BẠN HỌC TỐT NGOẠI NGỮ (GỐC CỦA CÁC NGỮ PHÁP KHÁC)


Tại sao luôn có khoảng 50% số lượng học sinh học ngoại ngữ thường bỏ cuộc ngay khoảng 1-2 tháng đầu, sau đó lại có 80% sẽ tiếp tục bỏ cuộc trong số 50% còn lại chỉ trong khoảng 1-2 tháng tiếp theo. Mặc dầu mọi người đều biết ngoại ngữ là môn học mà chi phí luôn rẻ nhất, học nhanh nhất (chỉ khoảng sáu tháng – một năm), thậm chí xin việc dễ nhất, không chừng lương cũng khá cao so với rất nhiều nghành nghề khác.

 

Theo kinh nghiệm của mình thì một vấn đề rất đơn giản nhưng lại ít ai chú ý hoặc đề cập cho lên mới làm dấy lên một dây chuyền bỏ cuộc hoặc thất bại nhiều như vậy “ ngữ pháp”.

Rất nhiếu người đếu cho rằng học ngoại ngữ phải thông minh thì mới học được, điều này không nhất định. Ngoại ngữ không phải môn toán, không quá đòi hòi IQ, nó giống môn văn cần sự linh hoạt. Mình cũng rốt môn văn, nhưng chịu học ngữ pháp thì lại thích môn văn, đã thích môn văn sẽ học được ngữ pháp.

 

     Mình có làm một bài phỏng vấn với học sinh suốt 15 năm của mình thì phát hiện một điểm cực kỳ lý thú là: có 80-95% học sinh đều không hiểu, hoặc hiểu không hết sáu loại câu trong học ngôn ngữ. Thậm chí một số bạn là sinh viên đại học cũng rất mập mờ trong vấn đề này. Và bạn nào hiểu sáu loại câu kia thì lại học rất tốt, hoặc rất nhanh, gần như không bỏ học, trừ phi học xong.

 

     Hôm nay mình có một bài viết về sáu loại câu trong vấn đề học ngôn ngữ, đảm bảo bạn nào có duyên đọc được bài viết này, chỉ sau ba mươi phút – một tiếng sau bạn sẽ cảm thấy học ngoại ngữ nào cũng có thể trở lên dễ dàng hơn bao giờ hết.

 

  - Câu khẳng định ( câu trần thuật) 肯定句 kěndìngjù .

 

     Là loại câu nói cho ta biết về một việc gì đó, ngữ điệu trong văn nói thì bình thường, còn trong văn viết thì thường có dấu chấm “.” ở cuối câu ( hiểu theo dân dã tức là có viêc gì đó, hoặc ai đó làm cái gì đó, là thể loại câu kể...):

 

Tôi đi chơi – 我去玩 – wǒqùwán .                        Nó ăn cơm  他吃饭- tā chī fàn .

 

Hôm nay ngày 21 – 今天21 – jīn tiān èrshí yī hào

               

Quyển sách này 50.000 – 这本书五万块钱 - zhèběnshū wǔwàn kuàiqián


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét