HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
PHÂN BIỆT 老VÀ旧 :老和旧 的区别 lǎo hé jiù de qù bié
“老和旧” 2 từ này đều có nghĩa khá giống nhau , nhưng cách dùng thì lại không, do vậy cũng
làm khổ không ít các học sinh trong môn tiếng Trung, dưới đây “ Hoa Ngữ Những
Người Bạn” xin gửi đến vài ví dụ cho các bạn đối chứng giữa hai từ xem sao nhé:
1) 老lǎo: già, cũ (tính từ + phó từ)
Khi
là phó từ mang nghĩa là “luôn luôn, thường” nó giống như từ: 经常jīngcháng ,一直yīzhí , 老是lǎoshì
-
Tôi luôn nhớ đến cuộc sống ngày trước của
tôi - 我老想起以前的生活 - Wǒ lǎo xiǎngqǐ
yǐqián de shēnghuó .
-
Bạn luôn đến muộn – 你老来晚 - nǐlǎolái wǎn .
Khi
là phó từ nó còn có nghĩa giống như “很” hěn - rất:
Muộn
quá rồi, nghỉ ngơi đi - 老晚了,休息吧 -
Lǎowǎnle, xiūxiba ?
Nó đi xa quá rồi - 他走得老远了- tā zǒu delǎoyuǎn le.
Khi
老 là tính
từ mang nghĩa là cũ, già, lúc
này nó gần nghĩa với 旧, có điều cách
dùng của chúng khác nhau, khi nói về động vật có sinh mạng thì dùng老 (người cũng
là động vật, động vật cấp cao).
-
Lớn tuổi rồi, trí nhớ kém nhiều rồi – 人老了,记性差多了-
rénlǎole, jìxìng chà duōle.
-
Người ta khi tới tháng năm cuối đời thường không nghĩ nhiều như thế đâu -人到老年时
不想那么多 - rén dào lǎonián shí, bùxiǎng
nàme duō.
Có khi 老 cũng không nói về động vật có sinh mạng, mà là nói một món đồ thì
thường mang ý rất đặc biệt, cường điệu hoá một vấn đề (hài hước), đã lâu, thời
gian dài, có tiếng tăm.
- Chỗ cũ – 老地方 –lǎo
dìfāng (mang ý hài ước nhân cách hoá, một
chỗ ngày xưa)
Vóc dáng ngày xưa –老样子 - lǎo yàngzi ( không hề thay đổi so với ngày xưa)
Nhân
viên có kinh nghệm (lão luyện) -老练人员 – lǎoliànrényuán
2)
旧:jiù (tính từ)
Mang
nghĩa là “cũ” thường dùng cho đồ vật không còn mới, hoặc đã biến dạng, không
còn như xưa. Nó thường không dùng cho con vật.
- Bút cũ – 旧笔 – jiùbǐ, sách cũ – 旧书 – jiùshū , điện thoại cũ - 旧电话 - jiù diàn huà
Dưới
đây sẽ là một số ví dụ để các bạn đối
chiếu trực tiếp:
- 这件衣子太旧了- zhè jiàn yī zi tài jiù le (chiếc áo này quá cũ kỹ rồi, nhìn
không mới,
không còn hấp dẫn).
- 这件衣子太老了- zhè jiàn yī zi tài
lǎole ( chiếc áo này cổ quá, có thể vẫn
mới, nhưng
không hợp thời đại, hoặc màu sắc không trẻ
trung).
- 去一家旧服装店 – qù yī jiā jiù fúzhuāng diàn [đi tới một
tiệm quần áo cũ, (bán quần áo
cũ,không phải bán quần áo mới)].
- 去一家老服装店 – qù yījiā lǎo fú zhuāng diàn (đi tới một tiệm quần áo có tên tuổi lâu
đời, nổi tiếng, không bán quần áo cũ).
- 是老同学 – shì lǎo tóngxué [là bạn học cũ ( không thể đổi
thành “旧”, vì đang nói về
người, không phải đồ
vật)].
- 老妈喜欢回忆青春的时候 – lǎomā xǐhuan huíyì qīngchūn de shíhou [bà má thích nhớ về thời còn trẻ (không đổi
sang “旧” được vì “妈” là người)].
-
一会儿还是在老地方见面吧?- yīhuìr háishì zài lǎo dìfāng jiàn miàn [ chút nữa gặp
chỗ cũ ( không đổi sang “旧” được vì đang nói về chỗ ngày trước, chỗ
ngày xưa thường tới, “旧” nói về món đồ xài nhiều rồi, không còn mới nữa, “地方” là nơi chốn, một mảnh
đất, là thời gian chi phối chữ không phải xài, dùng hư )].
- 笔太旧了,不能写了- bǐtàijiùle ,bùnéng xiěle [bút
cũ quá rồi, không thể viết nữa rồi
(
không thay “老” được , vì nó hư rồi. “老” là từ bị thời gian
áp đặt lên, “旧” là đồ vật bị tình trạng áp đặt lên )].
0 nhận xét:
Đăng nhận xét