HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
PHÂN BIỆT 再VÀ 又。再和又的区别 zài hé
yòu de qùbié
再và 又 trong tiếng Trung đều là phó từ, đều mang nghĩa là “lại”, đều biểu thị việc đã sảy ra, đều đứng trước động từ, tính từ làm trạng ngữ. Vậy thì các bạn hãy cùng mình xem sự khác biệt của chúng là như thế nào, là ở chỗ nào nhé?
Dùng 再zài (lại, còn) để biểu đạt hành động hoặc sự
việc trong tương lai (chờ lặp lại, đã sảy
ra rồi nhưng đang mong, hoặc dự tính, hoặc yêu cầu sẽ sảy ra nữa):
1- Thầy giáo, em nghe không hiểu thầy giảng lại
một lượt đi – 老师我听不懂,请你再讲一遍 – lǎoshī wǒ tīng bùdǒng, qǐng nǐ zàijiǎng yībiàn?
2 - Bạn nghỉ đi, ngày mai tôi lại đến – 你休息吧, 明天我再来 – nǐxiūxiba,
míngtiān wǒ zàilái .
3 - Anh không còn thích em nữa đâu - 我不再喜欢你了- wǒ bùzài xǐhuan nǐle .
4 - Mong cô ta ngày mai lại khoẻ thêm một
chút – 希望她明天再好一点儿 – xīwàng tā míngtiān zài hǎo yīdiǎnr.
Dùng又yòu (lại) để biểu đạt
hành động hoặc sự việc trong quá khứ, hiện tại (đã sảy ra ít nhất là 2 lần, hoặc
rất nhiều lần,phía sau thường có
từ 了)
1- Bởi vì tôi nghe không hiểu, cho nên thầy
giáo lại giảng lại một lần nữa rồi - 因为我听不懂,所以老师又讲一遍了- yīn wèi wǒ tīng bùdǒng, suǒyǐ lǎoshī yòu jiǎng yībiàn
le.
2 - Bạn lại đến rồi, cám ơn mỗi ngày đều đến
thăm tôi - 你又来了,谢谢每天都来看我 – nǐ yòulái le, xièxie měitiān dōu láikàn
wǒ.
3 - Anh lại thích em nữa rồi – 我又喜欢你了- wǒ yòu xǐhuan nǐ le .
4 - Cô ấy lại khoẻ một chút rồi – 她又好一点儿了- tā yòu hǎo yīdiǎnr le .
Từ 又 luôn đứng trước động từ năng nguyện,
từ 再 thường đứng sau động
từ năng nguyện. (要,想,能,可以,会,应该,得,值得... ...):
Dùng再
1- Thầy giáo, em nghe không hiểu thầy có thể giảng
lại một lượt không ạ? – 老师我听不懂,你可以再讲一遍 吗–
lǎoshī wǒ tīng bùdǒng, nǐ kěyǐ zàijiǎng yībiàn ma.
2 - Bạn nghỉ đi, ngày mai tôi sẽ lại đến – 你休息吧, 明天我会再来 – nǐxiūxiba, míngtiān wǒ huì zàilái.
3 - Anh không muốn lại thích em nữa đâu - 我不想再喜欢你了- wǒ bù xiǎng zài xǐhuan nǐle.
4 - Mong cô ta ngày mai lại có thể khoẻ thêm một chút – 希望她明天可以再好一点儿 – xīwàng tā míngtiān kěyǐ zài hǎo yīdiǎnr.
Dùng又
1- Bởi vì tôi nghe không hiểu, cho nên thầy
giáo lại muốn giảng lại một lần nữa - 因为我听不懂,所以老师又想讲一遍 - yīn wèi wǒ tīng bùdǒng, suǒyǐ lǎoshī yòu xiǎng jiǎng
yībiàn .
2 - Bạn lại có thể đến rồi, cám ơn mỗi ngày đều
đến thăm tôi - 你又能来了,谢谢每天都来看我 – nǐ yòu néng lái le, xièxie měitiān dōu
láikàn wǒ.
3 - Anh lại có thể thích em nữa rồi – 我又可以喜欢你了- wǒ yòu kěyǐ xǐhuan nǐ le .
4 - Cô ấy lại có thể khoẻ một chút rồi – 她又能好一点儿了- tā yòu néng hǎo yīdiǎnr le.
So sánh một số từ dưới đây nhé:
又吃 # 再吃 – yòuchī # zàichī – [lại ăn (ăn rồi) # lại ăn (sau này
ăn nữa, chưa ăn)]
又来 # 再来 – yòulái # zàilái – [lại đến (đến rồi) # lại đến (sau
này lại đến, chưa đến)]
又动 # 再动 – yòudòng # zàidòng – [lại đụng (đụng rồi) #
lại đụng (sau này lại đụng, chưa đụng)]
又睡 # 再睡 – yòushuì # zàishuì – [lại ngủ (ngủ rồi) # lại ngủ (sau
này lại ngủ, chưa ngủ)].
0 nhận xét:
Đăng nhận xét