Thứ Tư, 9 tháng 9, 2020

PHÂN BIỆT 再VÀ 又

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

PHÂN BIỆT 又。再和又的区别 zài hé yòu de qùbié

再và  trong tiếng Trung đều là phó từ, đều mang nghĩa là “lại”, đều biểu thị việc đã sảy ra, đều đứng trước động từ, tính từ làm trạng ngữ. Vậy thì các bạn hãy cùng mình xem sự khác biệt của chúng là như thế nào, là ở chỗ nào nhé?

         Dùng zài (lại, còn) để biểu đạt hành động hoặc sự việc trong tương lai (chờ lặp lại, đã  sảy ra rồi nhưng đang mong, hoặc dự tính, hoặc yêu cầu sẽ sảy ra nữa):


 

1- Thầy giáo, em nghe không hiểu thầy giảng lại một lượt đi – 老师我听不懂,请你再讲一遍 – lǎoshī wǒ tīng bùdǒng, qǐng nǐ zàijiǎng yībiàn?

 

2 - Bạn nghỉ đi, ngày mai tôi lại đến – 你休息吧, 明天我再来nǐxiūxiba, míngtiān wǒ zàilái .

3 - Anh không còn thích em nữa đâu - 我不再喜欢你了- wǒ bùzài xǐhuan nǐle .

4 - Mong cô ta ngày mai lại khoẻ thêm một chút – 希望她明天再好一点儿 – xīwàng tā míngtiān zài hǎo yīdiǎnr.

       Dùngyòu (lại) để biểu đạt hành động hoặc sự việc trong quá khứ, hiện tại (đã sảy ra ít nhất là 2 lần, hoặc rất nhiều lầnphía sau thường có từ )

1- Bởi vì tôi nghe không hiểu, cho nên thầy giáo lại giảng lại một lần nữa rồi - 因为我听不懂,所以老师又讲一遍了- yīn wèi wǒ tīng bùdǒng, suǒyǐ lǎoshī yòu jiǎng yībiàn le.

2 - Bạn lại đến rồi, cám ơn mỗi ngày đều đến thăm tôi - 你又来了,谢谢每天都来看我 – nǐ yòulái le, xièxie měitiān dōu láikàn wǒ.

3 - Anh lại thích em nữa rồi – 我又喜欢你了- wǒ yòu xǐhuan nǐ le .

4 - Cô ấy lại khoẻ một chút rồi – 她又好一点儿了- tā yòu hǎo yīdiǎnr le .

      Từ luôn đứng trước động từ năng nguyện, từ thường đứng sau động từ năng nguyện. (要,想,能,可以,会,应该,得,值得... ...):

Dùng

1- Thầy giáo, em nghe không hiểu thầy có thể giảng lại một lượt không ạ? – 老师我听不懂,你可以再讲一遍 – lǎoshī wǒ tīng bùdǒng, nǐ kěyǐ zàijiǎng yībiàn ma.

 

2 - Bạn nghỉ đi, ngày mai tôi sẽ lại đến – 你休息吧, 明天我再来 – nǐxiūxiba, míngtiān wǒ huì zàilái.

3 - Anh không muốn lại thích em nữa đâu - 我不再喜欢你了- wǒ bù xiǎng zài xǐhuan nǐle.

4 - Mong cô ta ngày mai lại có thể khoẻ thêm một chút – 希望她明天可以再好一点儿 – xīwàng tā míngtiān kěyǐ zài hǎo yīdiǎnr.

Dùng

1- Bởi vì tôi nghe không hiểu, cho nên thầy giáo lại muốn giảng lại một lần nữa - 因为我听不懂,所以老师又想讲一遍 - yīn wèi wǒ tīng bùdǒng, suǒyǐ lǎoshī yòu xiǎng jiǎng yībiàn .

2 - Bạn lại có thể đến rồi, cám ơn mỗi ngày đều đến thăm tôi - 你又能来了,谢谢每天都来看我 – nǐ yòu néng lái le, xièxie měitiān dōu láikàn wǒ.

3 - Anh lại có thể thích em nữa rồi – 我又可以喜欢你了- wǒ yòu kěyǐ xǐhuan nǐ le .

4 - Cô ấy lại có thể khoẻ một chút rồi – 她又能好一点儿了- tā yòu néng hǎo yīdiǎnr le.

So sánh một số từ dưới đây nhé:

又吃 # 再吃 – yòuchī  # zàichī – [lại ăn (ăn rồi) # lại ăn (sau này ăn nữa, chưa ăn)]

又来 # 再来 – yòulái  # zàilái – [lại đến (đến rồi) # lại đến (sau này lại đến, chưa đến)]

又动 # 再动 – yòudòng # zàidòng – [lại đụng (đụng rồi) # lại đụng (sau này lại đụng, chưa đụng)]

又睡 # 再睡 – yòushuì  # zàishuì – [lại ngủ (ngủ rồi) # lại ngủ (sau này lại ngủ, chưa ngủ)].


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét