☺HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN☺
CÁCH DÙNG TỪ 多,多的用法 duō de yòngfǎ
Từ多 là một từ đa nghĩa , đa dụng, thế nhưng lại
có rất ít các trang website hoặc sách vở viết một cách rõ ràng, nếu có thì cũng
chỉ là viết về 多 rất đơn giản.Bây giờ “Hoa Ngữ
Những Người Bạn” sẽ cùng các bạn nghiên cứu một tỉ mỉ xem xem nó có bao nghĩa
và bao nhiêu cách dùng nhé?
Biểu đạt số lượng “hơn”
con số ở phía trước nó
Số lượng trên 10 +多+lượng từ+danh từ (trong tiếng Trung 年,天,岁là danh từ, cũng là lượng từ):
Hơn 50 nhân viên五十多个职员 wǔshí duō gè zhíyuán
Số lượng dưới 10 +Lượng từ+多+danh từ:
Hơn 5 nhân viên五个多职员wǔgè duō zhíyuán
Hơn một ngày一天多Yītiān duō
Chú ý: tiếng
Trung cũng giống như tiếng Việt, khi dưới 10 thì nói tự do, nhưng khi trên 10
thì nó thường chỉ dùng cho số chẵn: [hơn (10, 20, 500...)], chứ không nên nói:
[hơn(11, 25, 502....)]. Vị trí của từ 多 ở trước
và sau lượng từ chỗ khác nhau thì nghĩa của nó cũng khác nhau:
十多块钱 shíduō kuàiqián: hơn 10 đồng
(có thể là từ 10 đồng đến 19 đồng).
十块多钱 shíkuài duōqián: hơn 10 đồng
một tí (chỉ có 10 đồng và mấy hào mà thôi).
Hỏi về số lượng ... ...bao nhiêu
多+ Tính từ?
……bao nhiêu? (hỏi về đơn vị đo lường)
多高/多大(有好大)/多长/多重/多远(有好远)/多久(多长时间)?
Duō gāo/duō dà(yǒuhǎodà )/duō cháng /duō zhòng /duō yuǎn(yǒuhǎoyuǎn)/duōjiǔ (duōchángshíjiān )?
Cao bao nhiêu/ bao nhiêu tuổi(lớn bao nhiêu)/ dài bao
nhiêu/ nặng bao nhiêu/ xa bao nhiêu?
从你家到我家多远Cóng nǐ jiā dào
wǒjiā duō yuǎn: Từ nhà bạn tới nhà tôi bao xa?
他爱人体重多重Tā àirén
tǐzhòng duōzhòng: Người yêu anh ta nặng bao nhiêu?
Chú ý: khi hỏi về số lượng của đơn
vị đo lường thì dùng theo cách trên (多+tính từ ), nhưng khi hỏi về số lượng của các trường hợp khác thì
chỉ dùng 多少:
多少/多少人/多少天/多少钱/多少岁?
Duōshao /duōshaorén /duōshaotiān
/duōshaoqián /duōshaosuì ?
Bao nhiêu/bao nhiêu người/bao nhiêu
ngày/bao nhiêu tiền/bao nhiêu tuổi?
Khi 多 ở trước các động từ chỉ cảm xúc sẽ mang
nghĩa “đến mức nào, chừng nào”:
你多爱老公nǐ duō ài lǎogōng: Em yêu ông xã
đến mức nào?
他多恨你 Tā duō hèn nǐ: Anh ta hận bạn đến chừng nào?
Khi 多 ở trước và sau động từ thường mang hai nghĩa khác nhau
多+ động từ.......nhiều
( đây thường là một lời khuyên, hành động đó chưa sảy ra)
động từ+多.......nhiều
(đây thường là lời chê trách, hành động đó sảy ra nhiều rồi)
Bạn nói nhiều đi你多说nǐ duō shuō (khuyên người đó
nói, vì người đó ít nói quá)
Bạn nói nhiều thế你说多nǐ shuō duō ( trách người đó
không nên nói, nói nhiều quá rồi)
多写#写多duōxiě
#xiěduō : viết nhiều đi# viết nhiều thế
多听#听多duōtīng
#tīngduō: nghe nhiều đi#nghe nhiều thế
多吃#吃多duōchī
#chīduō: ăn nhiều đi#ăn nhiều thế
Khi 多 ở trong câu cảm thán thì mang nghĩa “ thế, thế nào,vô cùng” (多ở trước các tính từ miêu tả
chứ không phải tính từ biểu thị đo lường)
多+ tính từ.......“ thế, vô
cùng”, phía sau thường có “啊!”, (đây là câu cảm thán có
thể thay bằng 多么,nhưng nếu là câu hỏi (nghi vấn) thì
không thay được.
Thầy giáo sao trẻ thế老师多年轻啊! Lǎoshīduōniánqīnga
= 老师多么年轻啊! (đây là câu cảm thán nên thay thế được)
Dù bận thế nào tôi vẫn yêu cuộc sống này不管多忙,我还是爱着这个生活bùguǎnduōmáng
,wǒháishì àizhezhègèshēnghuó! =不管多么忙,我还是爱着这个生活! (đây là câu cảm thán nên
thay thế được).
Anh ấy cao thế 他多么高啊!Tā duōme gāi
! (câu này có thể thay 多么bằng多, vì đâylà
câu cảm thán)
Anh ấy cao bao nhiêu他多高?tā duōgāo
?(câu này không thay多bằng多么 được, vì
đây là câu hỏi)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét