HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG 一点儿VÀ 有点儿 yī diǎnr hé yǒudiǎnr de qùbié
Khi chúng ta bị lộn từ, dùng sai từ phần lớn là do
chúng ta chưa nắm bắt được mấu chốt của vấn đề (sự khác biệt). Bạn chỉ cần nhớ
hai vấn đề dưới đây, mọi thứ xem như đã được giải quyết.
“一点儿”là số từ, đứng trước danh từ hoặc
sau động từ, tính từ. (một tý, một ít) Có thể giản lược “一”trở thành : “点儿”. Hoặc
giản lược 儿, thành “一点”(.......... 一点儿thường
ở sau câu.)
“有一点儿là phó từ, đứng trước tính từ hoặc số
ít động từ.(hơi) Có thể giản lược “一”trở thành: “有点儿”.(有一点儿.................thường
ở trước câu.)
CÁCH
DÙNG MỞ RỘNG
Cách dùng từ 一点(儿)......... một tý
一点 + Danh Từ (thường là danh từ không đếm được)
一点信心 yī diǎn xìnxīn: một chút niềm tin
一点糖 yī diǎn táng: một chút đường
Chú ý: “yī diǎn” thường mang nghĩa là: một tý, một vài, một chút... nó
mang nghĩa cho những từ trìu tượng,có thể thay bằng 一些 yīxiē . (“一些”
dùng cho cả những vật đếm được và không đếm được, và cả từ trìu tượng).
Một chút vấn đề 一点问题 yīdiǎn wèntí = 一些问题 yīxiē wèntí
Một vài người bạn 一些朋友/几个朋友(tình huống này không được dùng “一点”, vì
đây là số lượng đếm được).
Tính Từ + 一点
聪明一点了 cōngmingyī diǎn le: thông minh
một chút rồi
瘦一点 shòuyīdiǎn:
gầy một chút
Động Từ + 一点 yìdiǎn (nếu sau động từ thì phần
lớn là nói về ăn uống hoặc là những động từ trìu tượng), khi đó cẩn thận lại
lộn sang 一下.Các bạn có thể nghiên cứu thêm”一点, 一下, 一会 trong mục 21 của “ Ngữ Pháp Tiếng Trung
Tổng Hợp 1”
吃一下饭 chīyīxià fàn: ăn cơm một chốc( có thời gian ngồi xuống ăn)
吃(一)点饭
chī (yī) diǎn fàn: ăn một chút cơm (ăn một muỗng hai muỗng, hoặc một hai
bát)
喝一点酒 hē yī diǎn jiǔ: uống một chút rượu
狠一点 hèn yī diǎn:
hận một chút
Trùng điệp 一点点 yī diǎn diǎn +
danh từ (lúc này không được lược bỏ 一yī )
Chút ít ( còn ít hơn cả từ 一点yīdiǎn):
我只有一点点酒Wǒ zhǐ yǒu yī diǎn
diǎn jiǔ: Tôi chỉ có một chút ít rượu.
我快喝完了, 还有一点点汤Wǒ kuài hē wán le,
hái yǒu yī diǎn diǎn tāng:Tôi sắp uống xong rồi, chỉ còn một tí xíu canh thôi.
一点点 + 地 + động từ (từng bước từng bước
làm ....) khi làm trạng ngữ phải dùng “地”(xem
cách dùng “地”trong cuốn“ Ngữ Pháp Tiếng Trung Tổng Hợp ” của “Hoa NGữ Những Người Bạn”).
他一点点地研究Tā yī diǎn diǎn de yánjiū: Anh ấy nghiên
cứu từng chút từng chút.
他一点点地学习Tā yī diǎn diǎn de xuéxí: Anh ấy học từng
chút từng chút .
一点也不远yī diǎn yě bù yuǎn:Không xa chút nào hết
一点也不做yī diǎn yě
bù zuò: Không làm chút nào hết
一点问题也没有 yī diǎn
wèntí yě méi yǒu: Không có chút vấn đề nào hết
động
Cách dùng từ有(一)点(儿) hơi......
有一点儿+ hình dung từ (tính từ)
有点儿懒
yǒudiǎnr lǎn: Hơi lười
有点儿长
yǒudiǎnr cháng: Hơi dài
有一点儿+ động từ trìu tượng [ động từ trìu tượng là những từ nói về hoạt động
tâm lý (bộ não, con tim) đây là những động tác mà ta không thể nhìn thấy được,
khác với động từ thường, là động từ nhìn thấy được: yêu, hận ghét, thích....]
有点儿喜欢yǒudiǎnr xǐhuan: hơi
thích= 喜欢一点儿xǐhuan yīdiǎnr: thích một tý
有点儿讨厌yǒudiǎnr tǎoyàn: hơi
ghét = 讨厌一点儿tǎoyàn
yīdiǎn: ghét một tý
“有点”可以重复: có thể lặp lại
(khi lặp lại thì chỉ
là “chút chút” nhỏ hơn “有点”)
有一点儿点儿懒Yǒu yīdiǎnr diǎn lǎn: Hơi lười một tí
有一点儿点儿长yǒu yīdiǎnr diǎnr cháng: Hơi xa một tý
Chú ý: vậy là bạn đã nắm
bắt được sự khác biệt cùa hai từ “一点儿và有点儿” rồi chứ. Ở trên mình đưa ra rất nhiều ví dụ để so sánh
và đối chiếu, để tiện cho các bạn nghiên cứu và mở rộng, nhưng mình cũng biết
không phải mọi người đều có cách học và sở thích như nhau. Có người thích rõ
ràng, mạch lạc, thì không ít người lại thích đơn giản, ngắn gọn.
Những bạn nào cảm
thấy muốn nhanh gọn, dễ hiểu thì nên học như sau là Ok: bạn chỉ cần nhớ hai
câulà có thể hiểu 80%。
一点儿mang nghĩa là “một tý”, thường
ở sau câu
有点儿mang nghĩa là “hơi”, thường ở
trước câu
Khi nào bạn sử dụng
thành thạo cách này rồi thì chì dùng 5-10 phút nghiên cứu nốt phần còn lại là ok.
Bạn có thể nhận
thấy rằng mọi người sử dụng cả “一点儿 và 点儿”, “有一点儿và有点儿”trong tiếng
Trung và cả hai đều có thể dùng trong
các ví dụ trên. Theo như mình biết, không có sự khác biệt cụ thể nào giữa hai
điều này. Đây chỉ là phong cách và nhịp điệu trong câu mà thôi.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét