HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG TỪ好TRONG TIẾNG TRUNG好的用法hǎodeyòngfǎ
Từ 好 trong tiếngTrung có tần số xuất hiện dường như nhiều nhất,
bởi vậy mọi người hay cho rằng dễ học và dễ nhớ nhất, nhưng sự thưc không phải
dễ và đơn giản như vậy đâu nhé, có đôi khi chúng ta cũng nên từ trong cái đơn
giản nhất để rồi lại tìm ra điều thú vị nhất đó. Chúng ta cùng nghiên cứu xem
thế nào nhé?
1- “好” Dùng để chào hỏi (đặt nó sau bất kì nhân vật nào đó thì biến thành
chào nhân vật đó):
Chào bạn你好 nǐhǎo
Chào bà奶奶好nǎinaihǎo
Chào giáo viên Vương王老师好wáng lǎoshī hǎo
Anh ấy đối với tôi rất tốt他对我很好tā duìwǒ hěnhǎo.
Bọn họ học tốt他们学好tāmen xuéhǎo.
Cô ấy là người tốt她是好人tā shì hǎorén.
Chú ý:他很好tā
hěn hǎo: Anh ấy rất khoẻ/ anh ấy rất
tốt (tuỳ theo ngữ cảnh để hiểu nghĩa của nó).
3-“好” Dùng để hỏi và trả lời đồng ý với câu hỏi của đối phương “yes” hoặc “ok”:
-喝点儿酒好吗 hēdiǎnr jiǔ hǎo ma: Uống chút rượu được
không?
-好 hǎo: Được
Hoặc sử dụng “好的” hǎode để thay cho 好khi đồng ý với đối phương.
-下课后见,好吗xià kèhòu jiàn hǎo ma: sau khi xuống
lớp gặp nhé?
-好的 hǎode: Được
4-“好” làm phó từ, đặt trước động từ mang nghĩa là “dễ”= “容易róngyì”:
好吃 hǎochī: ngon (dễ ăn)
好喝hǎohē: ngon (dễ uống)
好看hǎokàn: đẹp (dễ nhìn)
好听hǎotīng: hay (dễ nghe)
好玩hǎowán: vui (dễ chơi)
好学hǎoxué: dễ học. Nếu đọc là:好学hào xué: ham học
他好累 tā hǎo lèi: Nó rất mệt .
那个好贵 nàge hǎoguì: Cái
đó đắt quá/ rất đắt.
他好喜欢tā hǎo xǐhuan: Cậu ta rất thích.
6-“好” làm
bổ ngữ, đặt sau động từ mang nghĩa là:
“tốt, xong, đàng hoàng”. Nghiên cứu bổ ngữ kết quả trong bộ ngữ pháp toàn tập của
“Hoa Ngữ Những Người Bạn”:
吃好 chīhǎo: ăn xong
喝好hēhǎo: uống xong
看好kànhǎo: xem xong
听好tīnghǎo: nghe xong
玩好wánhǎo: chơi xong
Khi ta nhắc nhở ai đó làm việc gì đó cẩn thận, đàng hoàng cũng có thể
dùng 好:
Bạn ngồi đàng hoàng你坐好nǐzuòhǎo .
Kêu cô ấy mặc quần áo đàng hoàng叫她穿好衣服jiàotā chuānhǎo yīfu.
7-“好” biểuthị sự yêu thích đối với cái gì đó,mang nghĩa là: “ thích”:
好吃 hào chī: ham ăn
好奇 hào qí: hiếu kì, tò mò
好学hào xué: hiếu học, ham học
好色hào sè: háo sắc
好胜hào shèng: hiếu thắng
好客Hàokè: hiếu khách. Nếu đọc là:好客hǎo kè: khách tốt
8-“好” Dùng làm từ nghi vấn
chỉ mức độ hoặc số lượng, cách dùng giống như 多:
有好高= 有多高yǒu hǎo gāo = yǒu duō gāo: Cao như thế nào, cao bao nhiêu?
有好重= 有多重 yǒu hǎo zhòng = yǒu duō
zhòng: Nặng bao nhiêu?
Chú ý: 有好重:nặng bao nhiêu?
# 好重: nặng thế, rất nặng
有好高: cao bao nhiêu? # 好高: cao thế, rất cao
9-“好” Biểu
thị số lượng nhiều hoặc thời gian lâu (thường chỉ nhấn mạnh, không mang nghĩa
thực:
他做了好几张桌子tā zuòle hǎojǐ zhāng zhuōzi: Anh ta làm được
mấy cái bàn rồi.
他们好长时间没见了tāmen hǎocháng shíjiān méijiàn le:
Bọn họ đã lâu không gặp rồi.
等了好一会儿他才出来děngle hǎo yīhuìr tācái
chūlái: Đợi một lúc anh ấy mới ra tới.
10-“好” Biểu thị khó khăn lắm,
không dễ gì 好容易 hǎo róng yì /好不容易 / hǎo bù róng yì :
我好容易才有今天的生活wǒ hǎo róng yì cáiyǒu jīntiān de shēnghuó: Tôi khó khăn
lắm mới có được cuộc sống ngày hôm nay.
妈妈好不容易才能把我们兄弟姐妹养大māma hǎo bùróngyì cáinéng bǎ wǒmen xiōngdì jiěmèi yǎngdà: Má rất khó khăn mới
có thể nuôi lớn anh chị em tôi.
Thực ra hiện nay có đến 90% các bạn học tiếng Trung đều cho rằng:好容易 = 好不容易 hai cụm từ này đều mang nghĩa là khó, rất khó. Mới học tiếng Trung mình
cũng bị mắc vào cái bẫy này, nhưng sau đó mình đã nhận ra không phải vậy. Trường
hợp này cũng không khác gì chúng ta thường nói là “trái đất” rồi nghĩ là có nhiều
đất tạo thành hình tròn, vậy nhưng khoa học nghiên cứu ra rằng 70% địa cầu là
nước, khi đó họ muốn kêu là “trái nước” thì cũng muộn rồi, bởi trái đất đã
thành câu cửa miệng mất rồi.
-好容易 = 好不容易 chúng chỉ giống nhau khi phía sau có từ “才”.
- 好容易 = 好不容易 chúng chỉ giống nhau nếu khi phát
âm từ “好”
trong”好容易” phải kéo dài âm để cường điệu hoá âm. Lúc này cũng không cần từ “才 phía sau mà好容易 = 好不容易, có điều trường hợp này cũng rất ít sảy ra, bởi nếu người nghe không tinh
ý thì cũng bó tay. Mình sẽ đưa ra hai từ giống nhau nhưng mang hai nghĩa giống
nhau để làm ví dụ, nếu bạn nào hiểu chúng thì cũng hiểu好容易#好不容易,
好累 = 很累,好聪明 = 很聪明,vậy thì好容易= 真得容易
Anh
ấy không có tiền: 他没有钱 (anh ấy thực sự không có tiền “ phát âm
bình thường”)
Anh ấy không có tiền hả 他没有钱 (anh ấy thực sự có tiền “ phát âm từ “没有” cao lên )
Qua ví dụ vừa rồi mình nghĩ sẽ có người đồng
cảm với mình rồi đó, văn viết thì hơi khó giải thích một chút, nhưng văn nói
thì dễ hơn mà好容易 # 好不容易, còn phải phụ thuộc vào
ngữ cảnh nhé. Mong rằng một ngày nào đó sẽ có người cùng mình đặt tên cho “trái
đất” thành “trái nước”.
11-“好好” Biểu
thị”cố gắng, nỗ
lực làm gì đó
妈妈累了,好好儿休息,让我做吧Māmalèile,
hǎohāor xiūxi, ràngwǒ zuòba:Má mệt
rồi cứ nghỉ đi, để con làm!
- 快要考试了, 你们回家好好儿复习kuài yào kǎoshì le, nǐmen huí jiā
hǎohāor fùxí : Sắp thi rồi, các bạn về nhà ôn tập cho tốt nhé?
Khi 好 trùng điệp thành 好好thì âm tiết thường biến hoá theo 好好儿hǎohāor (hǎohaor )
Vậy đó! từ giờ có bạn nào muốn nói “好”dễ và đơn giản không nhỉ? Hiểu ra một vấn đề thì nó lại thành rất nhiều vấn đề. Chúng ta ai chẳng có hơn một lần nói: “ một vấn đề đơn giản”.
Một trang web học tiếng anh rất hay
Trả lờiXóaMình rất thích phương pháp này