HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Tân ngữ là gì + câu có hai tân ngữ汉语的宾语和双宾语句hànyǔ de bīnyǔ hé shuāngbīn yǔjù
Tân ngữ là thành phần đứng sau động từ để
giải thích cho ta biết làm cái gì Trong
tiếng Trung có hai loại tân ngữ: (tân ngữ động từ và tân ngữ của giới từ). Danh
từ, đại từ, số lượng từ, các cụm từ, kết cấu giới từ đều có thể làm tân ngữ.
1 – Tân ngữ của động từ: (đứng sau động từ, có thể
là một từ, hai từ, cụm từ)
Danh từ (cụm danh từ) làm
tân ngữ – là những từ thuộc về một cái tên (người, đồ...)
Anh
ta mua bút他买笔tā mǎibǐ (买là động từ, 笔 là danh từ cho nên
gọi là tân ngữ ĐT)
Anh
ta mua bút Đài Loan 他买台湾笔 tā mǎi táiwān bǐ (台湾笔 là cụm danh từ làm TN)
Đại từ làm tân ngữ (bao gồm
đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn và đại từ chỉ thị, các bạn có thể nghiên cứu
thêm trong phần 11 + 12 + 13 của cuốn “Ngữ Pháp Tiếng Trung Tổng Hợp 1” của “Hoa Ngữ Những người Bạn”.
Anh
ta mua cái gì 他买什么tā mǎi shénme? (什么 là đại từ nghi vấn, làm
TN của từ买)
Anh
ta mua cái này他买这个tā mǎizhègè. (这个 là đại từ chỉ thị, làm
tân ngữ của 买)
Anh
ta mua cô ấy他买她tā mǎi tā. ( 她 là đại từ nhân xưng, làm tân ngữ của động từ买)
Số lượng từ làm tân ngữ (số
từ và lượng từ đứng sau động từ).
Anh
ta mua một cái他买一个tā mǎiyīgè . (一个là số lượng từ làm tân ngữ cho 买)
Bút
đẹp quá tôi muốn mấy cây笔那么漂亮,我要几支bǐ nàme piàoliang, wǒ yàojǐzhī . (几支 làsố lượng từ làm tân ngữ cho động từ要).
Cụm chủ vị làm tân ngữ (một
cụm từ có cả chủ ngữ và vị ngữ đứng sau động từ)
Tôi
biết anh ấy là người Hà Nội我知道他是河内人wǒ
zhīdao tā shì hénèi rén.
Anh
ta hi vọng con trai lớn lên giống anh ta他希望儿子长大象他
tā xīwāng érzi zhǎngdà xiàngtā.
2 –
Tân ngữ của giới từ: (có thể là một từ, hai từ hoặc cụm từ) nghiên cứu thêm giới
từ trong phần 27 của cuốn “ Ngữ Pháp Tiếng Trung Tổng Hợp 1” của “Hoa Ngữ Những người Bạn”.
Cũng giống như tân ngữ của động từ là từ đứng sau động từ, vậy thì tân ngữ của giới từ là từ ở sau giới từ,
kết hợp với giới từ làm trạng ngữ để bổ nghĩa cho động từ phía sau.
Anh
ta mua bút ở cửa hàng 他在商店买笔tā
zàishāng diàn mǎibǐ.
Tôi nói chuyện với Ba Má anh ấy我跟他爸爸妈妈说话wǒ gēn tābàba māma shuōhuà.
3 – Câu có hai tân ngữ 双宾语句 là câu mà phía sau động từ mang hai tân ngữ có cùng một chủ ngữ, những động từ có hai tân ngữ
rất ít, chỉ có một số động từ biểu thị động tác giao tiếp:
Tân ngữ nói về
người được ưu tiên được đứng trực tiếp sau động từ, tân ngữ nói về vật, không
được ưu tiên phải đứng sau tân ngữ chỉ người.
Chị gái dạy
nó tiếng Anh姐姐教他英文jiějie jiāotā yīngwén (他 là tân ngữ 1, 英文 là tân ngữ 2)
Câu một hay là câu hai tân ngữ đối với người Việt đều không khó, bởi loại câu này đều
dịch xuôi, giống cách dịch trong tiếng Việt.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét