Thứ Sáu, 25 tháng 12, 2020

Tân ngữ là gì + câu có hai tân ngữ 汉语的宾语和双宾语句hànyǔ de bīnyǔ hé shuāng bīnyǔjù

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN


Tân ngữ là gì + câu có hai tân ngữ汉语的宾语和双宾语句hànyǔ de bīnyǔ hé shuāngbīn yǔjù

 

      Tân ngữ là thành phần đứng sau động từ để giải thích cho ta biết làm cái gì Trong tiếng Trung có hai loại tân ngữ: (tân ngữ động từ và tân ngữ của giới từ). Danh từ, đại từ, số lượng từ, các cụm từ, kết cấu giới từ đều có thể làm tân ngữ.

 

 Tân ngữ của động từ: (đứng sau động từ, có thể là một từ, hai từ, cụm từ)

 

Danh từ (cụm danh từ) làm tân ngữ – là những từ thuộc về một cái tên (người, đồ...)

 

Anh ta mua bút他买笔tā mǎibǐ (là động từ, là danh từ cho nên gọi là tân ngữ ĐT)

 

Anh ta mua bút Đài Loan 他买台湾笔 tā mǎi táiwān bǐ (台湾笔 là cụm danh từ làm TN)

 

Đại từ làm tân ngữ (bao gồm đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn và đại từ chỉ thị, các bạn có thể nghiên cứu thêm trong phần 11 + 12 + 13 của cuốn Ngữ Pháp Tiếng Trung Tổng Hợp 1” của “Hoa Ngữ Những người Bạn”.

 

Anh ta mua cái gì 他买什么tā mǎi shénme? (什么 là đại từ nghi vấn, làm TN của từ)

 

Anh ta mua cái này他买这个tā mǎizhègè. (这个 là đại từ chỉ thị, làm tân ngữ của )

 

Anh ta mua cô ấy他买tā mǎi tā. ( là đại từ nhân xưng, làm tân ngữ của động từ)

 

Số lượng từ làm tân ngữ (số từ và lượng từ đứng sau động từ).

 

Anh ta mua một cái他买一个tā mǎiyīgè . (一个là số lượng từ làm tân ngữ cho )

 

Bút đẹp quá tôi muốn mấy cây笔那么漂亮,我要几支bǐ nàme piàoliang, wǒ yàojǐzhī . (几支 làsố lượng từ làm tân ngữ cho động từ).

 

Cụm chủ vị làm tân ngữ (một cụm từ có cả chủ ngữ và vị ngữ đứng sau động từ)

 

Tôi biết anh ấy là người Hà Nội我知道他是河内人wǒ zhīdao tā shì hénèi rén.

 

Anh ta hi vọng con trai lớn lên giống anh ta他希望子长大象他 tā xīwāng érzi zhǎngdà xiàngtā.

 

2 Tân ngữ của giới từ: (có thể là một từ, hai từ hoặc cụm từ) nghiên cứu thêm giới từ trong phần 27 của cuốn “ Ngữ Pháp Tiếng Trung Tổng Hợp 1” của “Hoa Ngữ Những người Bạn”.

 

Cũng giống như tân ngữ của động từ là từ đứng sau động từ, vậy  thì tân ngữ của giới từ là từ ở sau giới từ, kết hợp với giới từ làm trạng ngữ để bổ nghĩa cho động từ phía sau.

 

Anh ta mua bút ở cửa hàng 他在商店买笔tā zàishāng diàn mǎibǐ.

 

Tôi nói chuyện với Ba Má anh ấy我跟他爸爸妈妈说话wǒ gēn tābàba māma shuōhuà.

 

3 Câu có hai tân ngữ 双宾语句 là câu mà phía sau động từ mang hai tân ngữ có  cùng một chủ ngữ, những động từ có hai tân ngữ rất ít, chỉ có một số động từ biểu thị động tác giao tiếp:

 教,给,借,还,问,回答,告诉/ jiāo, gěi, jiè, huán, wèn, huídá, gàosu / dạy, cho, mượn, trả, hỏi, nói với.

Tân ngữ nói về người được ưu tiên được đứng trực tiếp sau động từ, tân ngữ nói về vật, không được ưu tiên phải đứng sau tân ngữ chỉ người.

Anh ta cho tôi một cây bút他给我一支笔 tā gěiwǒ yīzhī bǐ ( là tân ngữ 1, 支笔 là tân ngữ 2)

Chị gái dạy nó tiếng Anh姐姐教他英文jiějie jiāotā yīngwén ( là tân ngữ 1, 英文 là tân ngữ 2)

   Câu một hay là câu hai tân ngữ đối với người Việt đều không khó, bởi loại câu này đều dịch xuôi, giống cách dịch trong tiếng Việt.

 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét