HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÂU CẢM
THÁN 感叹句
Thán từ là những
từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Một số
thán từ thường gặp là: vâng, dạ, này, ơi, ừ (gọi đáp), a, á, ôi, ô hay, trời
ơi, than ôi (biểu lộ cảm xúc).
Trong giao tiếp có
khá nhiều câu cảm thán: 真,太,多,多么,好. Các phó từ
này chỉ dùng trong câu cảm thán không dùng trong câu trần thuật. Dưới đây
Hoa Ngữ Những Người bạn xin giới thiệu tới các bạn một số thán từ thườngdùng trong
cuốc sống. Mời các bạn cùng tham khảo nhé?
Thán từ là
hư từ thường để biểu thị trạng thái cảm giác, tình cảm và thái độ của con
người. Theo thống kê, thán từ đứng độc lập trong câu và không có liên quan gì
với các thành phần câu. Thán từ cũng có thể đứng riêng lẻ thành một câu riêng.
Thán từ
hay được dùng để biểu đạt tình cảm nhấn vào sắc thái tình cảm của người nói.
Tùy theo từng ngữ cảnh mà ý nghĩa, cách biểu đạt có sự khác nhau. Trong câu có
thán từ thường có dấu “!” hoặc dâu hỏi “?” qua những ví dụ dưới đây mong các bạn có thể hiểu rõ hơn về thán
từ
Các loại
thán từ trong tiếng Trung:
– 啊ā:
Biểu thị sự ngạc nhiên hoặc khen ngợi (có 4 cách đọc):
Ồ, đẹp quá!啊,太美了Ā , tài měi le
啊
á: Biểu thị sự dò hỏi:
Sao, vừa nãy bạn nói gì cơ? 啊,你刚才说什么Á, nǐ gāngcái shuō shénme
啊
ǎ: Biểu thị sự nghi ngờ:
Gì cơ, sao có thể như thế được?啊,这怎么可能呢Ǎ, zhè zěnme kěnéng ne
啊
à: Biểu thị một số nghĩa sau:
Thì ra là như vậy à!啊,原来是这样啊À, Yuánlái shì zhèyàng à (đột nhiên hiểu rõ)
À, cứ như vậy đi!啊,就这样吧À, jiù zhèyàng ba (đáp ứng)
Ôi, đất nước của tôi! 啊,我的祖国À, wǒ de zǔguó (khen ngợi)
chú ý: 啊
khi ở giữa hoặc cuối câu, bị ảnh hưởng của nguyên âm và âm đuôi nên phát âm
khác đi và có thể viết thành chữ khác.
– 哎
āi: Biểu thị những ý nghĩa sau:
Ơ kìa, thật lạ, sao lại khóc哎,真怪,怎么突然哭了Āi, zhēn guài, zěnme túrán kūle (ngạc nhiên)
Trời, Không được nói những lời như vậy!哎,话可不能这么说啊Āi, huà kě bùnéng zhème shuō a (không hài lòng)
哎
ái: Biểu thị những ý nghĩa sau:
Ôi, tôi nhớ ra rồi.哎,我想起来了Ái , wǒ xiǎng qǐlái le. (nhớ ra gì đó muốn nói ra)
哎,他怎么没来?(sự kỳ lạ)
Ái, tā zěnme méi lái?
Ơ, anh ấy sao không tới?哎,他怎么没来Ái, tā zěnme méi lái (sự kỳ lạ)
唉 āi: Biểu thị ý đáp lại:
Ừ, nghe thấy rồi唉,听见了Āi, tīngjiàn le.
唉ài: Biểu thị những ý nghĩa sau:
唉,这下全完了。(buồn bã, thất vọng)
Ài, zhè xià quán wán le.
Hừ, lần này hết cả rồi.唉,这下全完了Ài, zhè xià quán wán le. (buồn bã, thất vọng)
Hừ, cơ hội tốt vậy lại bị bỏ lỡ.唉,这么好的机会又错过了!Ài, zhème hǎo de jīhuì yòu cuòguò le (hối hận, tiếc nuối)
Ồ, đúng rồi này唉,这就对了Ài, zhè jiù duì le. (công nhận)
– 哎呀 āiyā: Biểu thị những cảm xúc mạnh như đau khổ, kinh ngạc, nhắc
nhở, thiếu kiên nhẫn...
Trời ơi, khó chịu chết được!哎呀,难受死了Āiyā, nánshòu sǐ le
Ôi chao, sao cậu lại đến đây?哎呀,你怎么又来了Āiyā, nǐ zěnme yòu lái le
– 哎哟 āiyō: Biểu thị những cảm xúc mạnh như đau khổ, kinh ngạc, hối
tiếc, khen ngợi...
Chao ôi, tiếc quá!哎哟,太遗憾了Āiyō, tài yíhàn le
– 哈 hā: Biểu thị sự đắc ý hay sự bất ngờ:
Ha, lần này tốt rồi!哈,这下可好了Hā, zhè xià kě hǎo le!
Haha, tôi thành công rồi哈哈,我成功了Hāhā, wǒ chénggōng le
– 咳/嗨
hāi: Biểu thị những ý nghĩa sau:
Ối, cậu đi đấu đấy?咳,你到哪儿去Hāi, nǐ dào nǎr qù? (gọi, kêu)
Ôi, mau lại đây!咳,快来呀Hāi, kuài lái ya! (nhắc nhở)
Ôi, còn có chuyện tốt thế sao?咳,有这样的好事Hāi, yǒu zhèyàng de hǎoshì (kinh ngạc)
– 呵/嗬
hē: Biểu thị sự kinh ngạc:
Úi chà, tuyệt quá! 嗬,真棒Hē, zhēn bàng!
Ôi, lần này làm bài thật tốt!嗬嗬,这回考得真不错Ôi, lần này làm bài thật tốt!
–呀 yā: A, á
(biểu thị sự kinh ngạc)
Á, lần này hỏng rồi呀, 这下可糟了 yā zhè xià
kě zāo le
– 呦 yōu: Á (tỏ ý kinh ngạc, sợ hãi)
Á, bên kia có bóng người呦,那边有个人影 yōu, nà
biān yǒu ge rén yǐng
Ối (biểu thị đột nhiên phát hiện hoặc nhớ ra)
Ối , quên mang CMND rồi呦!忘了带身份证了。yōu ! wàng
le dài shēn fèn zhèng le:
– 喳 zhā:
Dạ vâng (tiếng ứng đáp của người hầu ngày xưa đối với chủ)
– 嗳ǎi : Ấy,
ấy chết (tỏ ý phủ định hoặc không đồng ý)
–嗯éng: Ủa, hả
(biểu thị sự thắc mắc)
Ủa , sao anh không nói nữa?嗯? 你怎么不说话了 èn, nǐ zěnme bù
shuō huà le
–吓hè: Hừ (tỏ ý không bằng lòng)
Hừ, sao có thể như vậy chứ?吓, 怎么能这样呢 Hè, zěnme néng zhè
yàng ne
–嘿 Hēi: – Này (biểu thị sự nhắc nhở ,
kêu gọi)
Này, đi đâu đấy?嘿, 上哪儿去 hēi, shàng nǎr qù
Chà (biểu thị sự đắc ý, ca
ngợi)
Ồ, ôi, ủa嘿, 真了不起hēi, zhēn liǎo bù qǐ
Ồ, ôi, ủa (biểu thị sự kinh ngạc)
Ồ, tuyết rơi rồi嘿, 下雪了 hēi, xià xuě le
– 哼Hèng: Hừm, hừ (tỏ ý bất mãn,
khinh thường, phẫn nộ)
Hừ, có gì hay chứ?哼, 有什么了不起hèng, yǒu shénme
liǎo bù qǐ
– 哦 ó: Ủa (biểu thị sự nửa tin
nửa ngờ)
Ủa Anh cũng muốn đến tham gia cuộc họp của chúng tôi à?
哦,你也要来参加我们的会nǐ yě yào cān jiā wǒ men de huì
– 哦 ò: Ồ (biểu thị sự hiện ra)
Ồ, tôi hiểu rồi!哦, 我懂了 ò, wǒ dǒng le
Xì, đồ không biết xấu hổ!呸, 不知羞耻的东西pēi, bù zhī xiū chǐ de dōng xi
– 喂 wèi: Này, a lô (biểu thị sự kinh ngạc)
Này, đợi tôi với!喂, 等等我! wèi, děng děng wǒ!
Thán từ là trong câu có sử dụng
các từ ở trên, còn câu cảm thán lại là những câu có sử dụng các từ trên, hoặc
không sử dụng nhưng trong câu có ngữ khí cảm thán biểu thị cảm xúc hoặc cảm
thán. Cách dùng như sau:
太/真+形容词(tính
từ):
太漂亮了 |
Tài piàoliangle |
Xinh quá! |
我多想你呀 |
Wǒ duō xiǎng nǐ ya |
Anh nhớ em nhiều lắm! |
我真激动 |
Wǒ zhēn jīdòng |
Em thật sự cảm động! |
我太兴奋了 |
Wǒ tài xīngfènle |
Anh phấn khích quá! |
你今天真漂亮 |
Nǐ jīntiān zhēn piàoliang |
Hôm nay em xinh quá! |
+) Câu cảm thán thường chỉ dùng để biểu
thị cảm thán, chứ không dùng để biểu thị sự miêu tả khách quan:
Cậu ta là một học sinh rất nỗ lực他是一个很努力的学生tāshìyīgèhěnnǔlìdexuéshēng
Không được dịch là: 他是一个真努力的学生
+) Trong cấu trúc 好/多+形容词
(tính từ/ động từ trìu tượng) thì thường mang nghĩa là: “rất...” phía sau câu
thường thêm 啊。
Bọn họ học rất nhanh a他们学得多快啊!tāmen xuéde duōkuài a
Bạn hôm nay rất đẹp trai a你今天好帅阿! Nǐjīntiānhǎoshuài a
Thán từ thường chỉ dùng để biểu tị sự cảm thán , mà lại không có nghĩa thực. Cũng có khi nó lại được phát âm theo cách của người diễn đạt mà mang các âm tiết khác nhau, vấn đề này trong tiếng Việt cũng vậy. Chẳng hạn khi bị đau thì người Việt Nam cũng có cách biểu đạt khác nhau theo tính cách của người biểu đạt: ai, ui uida, ui chà...