HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠNLƯỢNG TỪ
TRÙNG ĐIỆP 量词重叠liàng cí chóngdié
(khi trùng điệp giữ nguyên
dấu, không biến dấu)
Trùng điệp Lượng
từ thường dùng để biểu thị số lượng và tần suốt lớn hơn so với từ gốc. Lượng từ
khi trùng điệp thường có hai loại: A-->AA, A-->一+AA (
nếu bạn nào muốn hiểu hơn về lượng từ có thể vào phần học sau cùng của cuốn
này, Hoa Ngữ Những Người Bạn sẽ giới thiệu một cách rõ ràng hơn.
Cách 1: A-->AA
–
Danh
lượng từ (là những lượng từ dùng để bổ
nghĩa cho danh từ)
个-->个个 (người người, cái cái): Lớp tôi học rất tốt,
các bạn đều nỗ lực học tập我班学得很好,个个都努力学习wǒbān xuéde hěnhǎo, gègè dōu nǔlì xuéxí.
件-->件件 (cái cái, chiếc chiếc): Nó có rất nhiều quần
áo, chiếc nào cũng đẹp他有很多衣服,件件都漂亮tā yǒuhěnduō yīfu, jiànjiàn dōu piàoliang.
张-->张张 (chiếc chiếc, tấm tấm): Vở ghi chép của cậu
ta ghi rất đầy đủ他的笔记本张张都写得很清楚tāde bǐjìběn zhāngzhāng dōu xiěde hěnqīngchu.
本-->本本 (cuốn cuốn, mỗi
cuốn): Sách vở nhiều thế, cuốn nào cũng thú vị那么多书啊!本本都有意思nàmeduō
shū a, běnběn dōu yǒuyìsi.
–
Động lượng
từ (là những lượng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ) khi trùng điệp thì thường
làm trạng ngữ trong câu (đứng trước động từ, khi không trùng điệp thì thường ở sau
động từ)
次-->次次 (mỗi lần, nhiều lần): Đi nhiều lần rồi, lần nào cũng đi tới đó去了很多次了次次都到那边去qùle
hěnduō cì le, cìcì dōudào nàbiānqù.
趟-->趟趟 (chuyến chuyến, mỗi chuyến): không biết bao
nhiêu chuyến, nhưng mỗi chuyến đều tốn rất nhiều tiền不知道多少趟,可趟趟都花很多钱bù zhīdao duōshaotàng, kě tàngtàng dōu huā hěnduōqián.
回-->回回[mỗi lần, nhiều
lần (giống từ “次” nhưng hay dùng trong văn viết)]: Đi
nhiều lần rồi, lần nào cũng đi tới đó去了很多回了回回都到那边去qùle hěnduō
huí le, huíhuí dōudào nàbiānqù.
阵-->阵阵 [trận trận,
mỗi cơn (mưa, gió chửi mắng,
đánh)]: Tuần này mưa mấy trận rồi, trận nào cũng rất
lớn这周下了几阵雨了,阵阵都吓得很大zhèzhōuxiàlejǐzhènyǔle,
zhènzhèn dōu xiàde hěndà .
Cách 2: A-->一AA (cách thứ 2 này về ý nghĩa ngữ pháp giống
với “Cách 1: A-->AA”, chỉ có môt ít khác biệt mang thêm ý nhiều hơn, hoặc sâu hơn mà thôi.
Do đó khi các bạn muốn sử dụng cách này thì chỉ cần thêm “一” trước lượng từ để biến thành “số lượng lượng” làm trạng
ngữ trong câu.
个-->一个个(mỗi người, mỗi một người): Lớp tôi học rất tốt,
các bạn đều nỗ lực học tập我班学得很好,一个个都努力学习wǒbān xuéde hěnhǎo, yī gègè dōu nǔlì xuéxí .
件-->一件件 (mỗi một
cái)
张-->一张张 (chiếc chiếc, tấm tấm)
本-->一本本 (cuốn cuốn, mỗi
cuốn)
次-->一次次 (mỗi lần, nhiều lần)
趟-->一趟趟 (chuyến
chuyến, mỗi chuyến)
回-->一回回 [mỗi lần, nhiều lần(giống từ “次” nhưng hay dùng trong văn viết)]
阵-->一阵阵 [trận trận, mỗi cơn (mưa, gió chửi mắng, đánh)]
0 nhận xét:
Đăng nhận xét