Thứ Hai, 1 tháng 3, 2021

ĐỘNG TỪ TRÙNG ĐIỆP 动词重叠dòng cí chóngdié

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

ĐỘNG TỪ TRÙNG ĐIỆP 动词重叠dòng cí chóngdié

 

1)    Động từ: (khi trùng điệp từ thứ hai biến thành thinh khanh)

Trong tiếng Trung, có một số động từ có thể lặp lại: (nói đi说说 shuōshuo),(thử xem 试试shìshi)... biểu thị động tác xảy ra trong thời gian ngắn, nhanh hoặc biểu thị thói quen, sở thích. Động từ lặp lại thường mang tính khẩu ngữ, tự nhiên hơn, nhẹ nhàng hơn.

Động từ đơn âm tiết có hai cách trùng điệp: AA hoặc AA, động từ thứ 2 thường biến thành thinh khanh, hoặc giữ nguyên dấu

 Bạn nói đi, tôi nghe你说说,我听?nǐshuōshuo, wǒtīng

 Bên ngoài đẹp quá, chúng ta dạo dạo nhé 外边好美啊!我们走一走?wàibiān hǎoměi a, wǒmen zǒuyīzǒu?

 Động từ hai âm tiết (song âm, đều là động từ) thì trùng điệp theo dạng: ABAB

 Tới giờ rồi, chúng ta nghỉ một lát nhé按时了,我们休息休息吧ànshíle , wǒmen xiūxi xiūxi ba?

 Bạn về nhà suy nghĩ, suy nghĩ đi你回家考虑考虑nǐ huíjiā kǎolǜ kǎolǜ?

 Động từ động tân hoặc ly hợp (từ phía trước là động từ, từ phía sau là danh từ) thì trùng điệp theo cách: AAB (bạn nào muốn hiểu về từ ly hợp và động tân thì vào phần cuối của cuốn ngữ pháp này nghiên cứu nhé?) trùng điệp động từ, không trùng điệp danh từ

 Chúng ta ra ngoài kiếm kiếm cô ta.我们出去找找她wǒmen chūqù zhǎozhao tā.

 Bạn tắm tắm đi 你洗洗澡吧nǐ xǐxi zǎo ba?

 Động tác đã xảy ra, nếu là động từ đơn âm thì theo dạng AA, hoặc A了一A

 Anh ấy nhìn nhìn rồi đi  luôn他看了看就走了tā kànle kàn jiùzǒu le.

 Cô ấy nghe nghe rồi nói, hiều rồi她听了一听,说: “我懂了”tā tīngle yītīng, shuō: “wǒ dǒngle”.

 Động tác đã xảy ra, nếu là động từ song âm (động + động) thì theo dạng: ABAB

 Tối hôm qua, tôi chuẩn bị bài tới 2h mới đi ngủ. 昨晚我预习预习功课到两点才睡觉zuówǎn wǒ yùxí yùxí gōngkè dàoliǎng diǎn cái shuìjiào.

 

Anh ta quan sát một lúc mới gật đầu他观察了观察才点头tā guānchá le guānchá cái diǎntóu .

 

Động tác đã xảy ra, nếu là động từ ly hợp hoặc động tân  thì theo dạng: AAB

 

Gặp mặt rồi chúng mình đi uống café我们见了见面就去喝咖啡wǒmen jiànle jiànmiàn jiù qù hēkāfēi .

 

Tắm xong rồi thì đi ăn cơm洗了洗澡了就去吃饭xǐlexǐ zǎo le jiùqù chīfàn

 

   Phần lớn các động từ đều có thể  trùng điệp, chúng ta chỉ cần xác định đó là động động (ĐT + ĐT), hay là động tân (ĐT + DT).

 

Nếu là động động thì trùng điệp cả hai (AB AB)

 

复习-->复习复习 fù xí fù xí (ôn tập chút)

预习-->预习预习 yù xí yù xí (chuẩn bị trước một chút)

收拾-->收拾收拾 shōu shi shōu shi (thu dọn một chút)

休息-->休息休息 xiū xi xiū xi (nghỉ ngơi một lúc)

 

Nếu là động tân hoặc ly hợp thì trùng điệp động từ (từ phía trước) (AA B)

 

吃饭吃吃饭 chīchi fàn (ăn ăn cơm)

学汉语学学汉语 xuéxue hànyǔ (học học tiếng Hoa)

帮忙帮帮忙 bāngbang máng (giúp giúp đỡ)

开玩笑开开玩笑 kāikai wánxiào (giỡn giỡn chơi)

 

Không phải là mọi động từ đều có thể trùng điệp đâu nhé, các động từ dưới đây không được trùng điệp:

 

   Động từ biểu thị hoạt động tâm lý:  pà (sợ),  ài (yêu), 生气 shēng qì (tức giận), 嫉妒 jí dù (đố kị), hèn (hận),讨厌tǎoyàn (đáng ghét)...

 

       Động từ biểu thị sự phát triển thay đổi: shēng (sinh ra),  fā (gửi đi), 发展 fā zhǎn (phát triển), 开始 kāi shǐ (bắt đầu), zhāng (há, mở), 结束 jié shù (kết thúc)…

 

       Động từ biểu thị sự tồn tại, trạng thái:  zài (ở),  zhù (sống ở),  shì (là),  yǒu (có),  xiàng (giống) …

 

       Động từ biểu thị xu hướng:  qǐ (dậy, lên),  guò (qua),  chū (ra),  jìn (vào),  huí (về), dào (tới, đến)

 

       Không sử dụng động từ lặp lại làm định ngữ trong câu (cấu trúc dịch ngược)

说说话的人(X

说话的人(Vshuōhuà derén (người nói chuyện)

 

        Không sử dụng động từ lặp lại trong câu biểu thị động tác đang diễn ra (在,正,正在,着)

在吃饭(Vzài chīfàn (đang ăn cơm)

在吃吃饭(X


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét