HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
TÍNH TỪ TRÙNG
ĐIỆP 形容词重叠xíngróng cí chóngdié
Tính từ trong tiếng Trung chia làm hai loại:
tính từ đơn âm, và tính từ song âm.
Tiếng trung gọi là hình dung từ
Tính từ đơn âm tiết lặp lại theo hình thức: A-->AA儿Khi lặp lại, âm tiết thứ hai đọc thành thanh l hoặc thinh
khanh và thêm âm cuốn lưỡi. (nếu gặp từ
mang thanh một thì âm thứ hai ta biến thành thinh khanh). Khi trùng điệp ngữ
khí nhẹ hơn, nhưng nghĩa sẽ mạnh hơn. Khi trùng điệp tính từ thường có nghĩa
như (很hěn – rất), các bạn nhớ đừng có dùng 很 trước tính từ trùng điệp: rất ngắn短短儿 = 很短 / duǎnduānr = hěnduǎn
好-->好好儿:Tôi sẽ cố gắng học tập 我会好好儿学习wǒ huì hǎohāor xuéxí.
慢-->慢慢儿.: Bạn nói từ từ thôi你慢慢儿说nǐ mànmānr shuō.
Tính từ đơn âm khi trùng điệp có thể
dùng “地” hoặc không dùng đều được.
Nó buồn buồn
nói 他闷闷 (地)说tā mēnmenr de shuō .
Tính từ song âm tiết lặp lại theo hai hình thức:
AB-->AABB và AB-->ABAB
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, âm tiết 2 và 3 đọc nhẹ.
Khi trùng điệp theo hình thức AB-->AABB thì chúng có
thể làm vị ngữ, trạng ngữ, định ngữ và
bổ ngữ. Khi làm định ngữ thường dùng “的” khi làm trạng ngữ thì dùng “地” hoặc
không dùng đều được.
– Cho cô ấy ít tiền để cô ấy
cũng vui một chút 给她一点儿钱,让她也高高兴兴gěitāyīdiǎnr qián, ràng tā yěgāogaoxìngxing (高高兴兴 làm vị ngữ).
– Cô ấy vui vẻ nói với tôi 她兴兴奋奋(地)跟我说tā xīngxing fènfen de gēnwǒ shuō (兴兴奋奋 làm trạng ngữ).
– Cậu ta là người vui vẻ他是个快快乐乐的人tā shìgè
kuàikuai lèle derén (快快乐乐làm định ngữ).
– Anh ấy nói rất vui vẻ他讲得痛痛快快tā jiǎngde tòngtong kuaikuai (痛痛快快làm bổ ngữ)
Khi trùng điệp
theo hình thức AB-->ABAB thì chúng chỉ có thể làm vị ngữ
– Cho cô ấy ít tiền để cô ấy
cũngvui một chút 给她一点儿钱,让她也高兴高兴gěitā yīdiǎnr qián, ràng tā yě gāoxìng
gāoxìng (高兴高兴làm vị ngữ).
Tính từ song âm
tiết lặp lại cũng không được dùng 很 phía trước.
Tính từ song âm còn có một số dạng lặp lại
khác như sau:
Một số tính từ có thể lặp lại theo
hình thức AB-->A里AB. Tính từ lặp lại theo kiểu này thường mang
ý nghĩa xấu, chê bai.
糊涂-->糊里糊涂 (hú li
hútu: hồ đa hồ đồ)
慌张-->慌里慌张 (huāng lǐ
huāngzhāng: cuống qua cuống quít)
Một số tính từ song
âm biểu thị tính chất, trạng thái lặp lại
theo hình thức từ gốc có sẵn dùng để nhấn mạnh sâu hơn, hình thức này chúng ta
chỉ cần nhớ và vận dụng, không nên thay đổi.
– Trắng xóa白茫茫bái
máng máng
– Béo, bụ bẫm, mập mạp胖乎乎pàng
hū hū
– Nóng hổi热腾腾rè
téng téng
– Lạnh lùng, lạnh như băng,
lạnh tanh冷冰冰lěng
bīng bīng
– Trơ trụi, trần trùng trục, nhẵn bóng光溜溜guāng liū liū
– Đen thui黑乎乎hēi hū hū
– Ngọt ngào, vui sướng,hạnh
phúc甜丝丝tián
sī sī
– Trắng mịn, trắng nõn nà白嫩嫩bái nèn nèn
– Vắng
vẻ, trống không空荡荡kōng
dàng dàng
– Lấp
lánh, long lánh, long lanh亮晶晶liàng jīng jīng
– Đầy ăm
ắp满当当
mǎn dāng dāng
– Ngốc傻乎乎shǎ
hū hū
– Im ắng, yên tĩnh, yên lặng, tĩnh mịch静悄悄jìng qiāoqiāo
– Tròn vo, tròn xoe圆滚滚yuán gǔn gǔn
–
Thơm phưng phức香喷喷xiāng
pēnpēn
0 nhận xét:
Đăng nhận xét