HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
HỌC TỪ THÍCH
+ YÊU TRONG TIẾNG TRUNG喜欢,爱,对xǐhuan, ài, duì
喜欢,爱,对......感 (产生) 兴趣3 từ này đều mang nghĩa là thích, nhưng cách dùng thì không giống nhau
đâu nhé, chúng ta cùng nghiên cứu một chút xem sao nhé?
喜欢... ...là động từ đặc biệt, thích cái gì đó, tân ngữ của nó có thể là động
từ, tính từ hoặc danh từ
Thích tiền喜欢钱xǐhuanqián Thích màu đỏ喜欢红色xǐhuan hóngsè
Thích học tập喜欢学习xǐhuanxuéxí Thích du lịch喜欢旅游xǐhuan lǚyóu
Từ 喜欢 là một động từ, nhưng là động từ đặc biệt (là những động
tác không thấy được bằng mắt thường, là hoạt động tâm lý), do đó ngoài cách
dùng như một động từ ra, nó còn có cách dùng như tính từ.
Vô cùng thích非常喜欢fēicháng xǐhuan Cực kỳ thích 喜欢极了xǐhuan jíle
爱 (Động từ,
danh từ)
–
Thích tiền爱钱ài qián Thích màu đỏ爱红色ài hóngsè
Thích học tập爱学习ài xuéxí Yêu bà xã 爱老婆ài lǎopó
Từ 爱cũng là một động
từ, cũng là động từ đặc biệt (là những
động tác không thấy được bằng mắt thường, là hoạt động tâm lý), do đó ngoài
cách dùng như một động từ ra, nó còn có cách dùng như tính từ,phía sau có thể
mang bổ ngữ: 上,着,过。
Rất yêu tôi恨爱我hěn ài wǒ Cô ấy yêu tôi rồi她爱上我了tā àishang wǒle
Con mãi mãi yêu mẹ我永远爱着妈妈wǒ yǒngyuǎn àizhe māma
Anh đã từng yêu cô ấy 我曾经爱过她wǒ céngjīng àiguò tā
爱 biểu thị động tác thường sảy ra hoặc tính
cách, sở thích một con người
Miền Nam Việt Nam
thường mưa vào ngày 30/4越南南部的四月三十号爱下雨yuènán nánbù de sìyuè sānshíhào ài xiàyǔ.
Mỗi khi nhớ nhà tôi
thường hay khóc想到老家时我爱哭xiǎngdào lǎojiāshí wǒ
àikū.
– ... ...爱Danh từ: Tình yêu,
tình thương, mối tình. (mang nghĩa
giống như 恋爱)
Cảm ơn tình yêu của em谢谢你的爱xièxie nǐde ài .
Gia đình cho tôi rất nhiều tình yêu家庭给了我很多爱jiātíng gěile wǒ hěnduō ài.
–
“爱” cũng giống từ “喜欢” nhưng sự yêu thích sâu đậm hơn, khi tân ngữ là
những từ mang tính trang trọng, tôn kính, hoặc những từ trìu tượng thì thường
dùng “爱” (国家,人民,生活,社会... ...)。
Yêu
đất nước爱国家ài guójiā Yêu nhân dân爱人民ài rénmín
Yêu
cuộc sống爱生活ài shēnghuó Yêu xã hội爱社会ài shèhuì
对... ...感 (产生) 兴趣 là một cấu trúc
(thích, hứng thú, thú vị với cái gì đó) trong cách dùng này thì “对” là một giới từ. Nếu muốn nhấn mạnh ý thì thêm các phó từ chỉ mức độ trước兴趣 (非常,很... ...), nếu muốn biểu đạt ý phủ định thì
thêm từ “不”ở trước[感 (产生)].
Rất thích tiền对钱非常感兴趣 duìqiánfēicháng gǎnxìngqù .
Thích màu đỏ对红色产生兴趣 duì hóngsè chǎnshēng xìngqù.
Không thích học tập对学习不感兴趣 duì xuéxí bùgǎn xìngqù .
Cực kì ghét du lịch对旅游很不感兴趣 duì lǚyóu hěn bùgǎn xìngqù.
Từ 对 ngoài làm giới từ ra giống như
ở trên, nó còn có thể làm động từ hoặc tính từ, và đều mang nghĩa khác nhau nhe
các bạn.
Nó tốt với tôi, tôi tốt với nó 他对我好,我对他好tāduìwǒhǎo, wǒ duìtā hǎo. (对 là giới từ)
Lời của bạn rất đúng 你的话很对nǐ dehuà hěnduì. (对 là tính từ)
Bạn so sánh hai cái này xem như
thế nào你对一下, 这两个怎么样nǐ duìyīxià, zhè liǎnggè zěnmeyàng? (对là động từ)