HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
BIỂU ĐẠT CHỈ
ĐỊNH GẦN + CHỈ ĐỊNH XA 这儿VÀ那儿zhèr hé nàr
Có một số động từ, giới từ hay biểu đạt về
nơi chốn, phương hướng: 来,去,到,过,住,从,在... ...phía sau chúng thường phải có tân ngữ chỉ nơi chốn, nếu tân ngữ của
chúng là danh từ hoặc đại từ chỉ người thì phải thêm 这儿, 那儿 vào sau tân ngữ đó để biểu thị
người nói đang ở vị trí nào.
– 这儿 chỉ định gần, tức là người nói đang ở ngay
vị trí, địa điểm đang nói, hoặc gần đó (đây, chỗ này)
Khi nào rảnh tới chỗ tôi nhé 有空的话来我这儿吧yǒukòng dehuà lái wǒzhèr ba?
Anh ta sống ở Bình Dương đây nè他住平阳这儿呢tā zhù píngyángzhèr ne!
Cô ta đang ở Hà Nội 他正在河内这儿tā zhèngzài hénèi zhèr .
– 那儿 chỉ định xa, tức là người nói không đang ở
vị trí hoặc nơi đang nói, hoặc cách xa chỗ đó (đó, chỗ đó)
Bọn họ đang tới chỗ bạn đó他们去你那儿tāmen qù nǐnàr .
Bạn tới công ty đó chưa你到公司那儿了吗nǐ dào gōngsī nàr lema?
Nó đi ngang qua nhà bạn他从你家那儿路过tācóng nǐjiā nàr lùguò.
Chú ý: khi nói chuyện mà ta thêm这儿, 那儿 vào sau tân ngữ chủ yếu là để
biết người nói đang ở vị trí nào, trong khẩu ngữ hiện đại có thể không dùng
cũng được, nhưng người nghe khó mà biết người nói đang ở đâu nếu không sự dụng这儿, 那儿 vào sau tân ngữ. Có điều nếu làm bài tập, hoặc
đi thi thì nên sử dụng nhé?
Cô giáo từ trường học đi về rồi老师从学校这儿回去了lǎoshī cóng xuéxiào zhèr huíqùle. (người nói
đang ở trường học)
Cô giáo từ trường học đi về rồi老师从学校那儿回去了lǎoshī cóng xuéxiào nàr huíqùle. (người nói không phải đang ở trường học).
Chú ý: từ "这,那 zhè nà" có nghĩa và cách dùng khác với "这儿, 那儿zhèr, nàr". vì từ "这,那 zhè nà" là những đại từ chỉ định, còn"这儿, 那儿zhèr, nàr" là những đại từ chỉ nơi chốn:
Cái này 这个zhègè
Chiếc xe đó 那辆车nàliàngchē
Cô ấy ở đây 她在这儿tāzàizhèr
Nó về công ty bên đó rồi 他回公司那儿了tāhuígōngsī nàr le
khi dùng "这儿, 那儿zhèr, nàr" để biểu đạt nơi chốn, theo âm của Đài Loan và một số nơi có thể đổi thành 这里(边),那里(边)
Cô ấy ở đây 她在这儿tāzàizhèr = 她在这里(边)
Nó về công ty bên đó rồi 他回公司那儿了tāhuígōngsī nàr le = 他回公司那边了
0 nhận xét:
Đăng nhận xét