HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
HỌC TỪ TRƯỚC
VÀ SAU,SAU NÀY VÀ SAU ĐÓ以前和以后,然后和后来的用法yǐqián hé yǐhòu deyòngfǎ
–
Cách dùng 以前 có hai
cách dùng: ... ... 以前
và 以前... ...
1) – 以前... ...(trước kia, ngày trước): phát sinh cái gì,
có cái gì đó, đứng ở đầu câu.
Trước kia tôi học tiếng Anh以前, 我学英文yǐqián wǒxué yīngwén.
Trước kia tôi là công nhân以前, 我是个工人yǐqián wǒshìgè gōngrén.
2) ... ... 以前 (trước khi, trước): phát sinh cái gì, đứng ở sau câu (có thể bỏ từ 以)
Trước khi tôi học tiếng Anh我学英文 (以) 前wǒxué yīngwén (yǐ) qián.
Trước khi tôi là công nhân我是个工人 (以) 前wǒshìgè gōngrén (yǐ) qián.
–
Cách dùng 以后, có hai cách dùng: ... ... 以后 và 以后... ....
1)以后... ...(sau này): phát sinh cái gì, có cái gì đó, đứng ở đầu câu.
Sau này tôi học tiếng
Anh以后, 我学英文yǐhòu wǒxué yīngwén.
Sau này tôi là công
nhân以后, 我是个工人yǐhòu wǒshìgè gōngrén .
2) ... ... 以后 (sau khi,
sau): phát sinh cái gì, đứng ở sau câu (có thể bỏ từ 以)
Sau khi tôi học tiếng Anh我学英文 (以) 后wǒxué yīngwén (yǐ) hòu.
Sau khi tôi
là công nhân我是个工人 (以) 后wǒshìgè
gōngrén (yǐ) hòu.
Chú ý: 以前 và 以后 có nghiã đối lập với nhau, nhưng
cách dùng thì giống hệt nhau. Chúng đều có hai cách dùng (đầu câu, cuối câu, có
thể giản lược "以” khi ở cuối câu)
Trước 8h bạn làm gì 八点(以)前你做什么bādiǎn (yǐ) qián nǐzuò shénme?
Sau 8h bạn làm gì 八点(以)后你做什么bādiǎn (yǐ) hòu nǐzuò shénme?
Cách dùng “然后” Là liên từ, thường dùng để biểu thị sau khi
kết thúc một động tác hoặc một sự việc
thì có 1 động tác hoặc một sự việc khác tiếp theo…...然后... ...Từ “然后”chỉ có một
cách dùng là nhất định phải ở đầu phân câu 2 hoặc 3 hoặc 4... chứ không thể ở đầu
phân câu 1.
Tôi học tiếng Anh, sau đó học tiếng
Hoa我学英文,然后学中文wǒxué yīngwén, ránhòu xué
zhōngwén.
Tôi là công
nhân, sau đó là giáo viên我是个工人,然后是个老师wǒshìgè gōngrén, ránhòu shìgè lǎoshī.
Cách dùng “后来” thường
dùng để biểu thị sự thay đổi, hoặc sự chuyển ngoặt ngược lại hoàn toàn so với
ban đầu, hoặc một nhận định sai lầm so với thực tế. “后来” chỉ có một
cách dùng là nhất định phải ở đầu phân câu 2 hoặc 3 hoặc 4... chứ không thể ở đầu
phân câu 1 (sau đó, về sau).
Trước kia tôi học
tiếng Anh, sau đó
nghe bạn bè nói học tiếng Hoa dễ kiếm việc cho nên đổi học tiếng Hoa rồi以前, 我学英文, 后来听朋友说学中文好找工作,所以改成学中文了yǐqián wǒxuéyīngwén, hòulái tīng péngyoushuō xuézhōngwén
hǎozhǎo gōngzuò, suǒyǐ gǎichéng xué zhōngwénle.
Trước kia tôi là công
nhânsau đó
thấy làm giáo viên nhiều tiền hơn nên đổi qua làm giáo viên以前, 我是个工人,后来感觉当老师薪水比工人多,所以改成当老师了yǐqián wǒshìgè gōngrén,hòulái gǎnjué dānglǎoshī
xīnshuǐ bǐgōngrén duō, suǒyǐ gǎichéng dānglǎoshīle.
Chú ý: rất nhiều bạn đã và đang bị lộn giữa hai từ “后来 và 然后” bởi hai từ đó có nghĩa khá giống
nhau thật, đều mang nghĩa “ sau đó”. Bạn chỉ cần nhớ một chút ý nho nhỏ này sẽ
không bao giờ lộn nữa đâu:
– “后来” biểu thị sự thay đổi, đối ngược
lại so với ban đầu, và khi dùng “后来” thường là thời gian khá dài (mấy
tiếng mấy ngày, hoặc mấy năm...) khi dùng “后来” thường phải giải thích nguyên
nhân thay đổi
Cùng mình đến với hai ví dụ dưới đây nhé?
–
Tôi học tiếng Anh, sau đó học tiếng
Hoa我学英文,然后学中文wǒxué yīngwén, ránhòu xué
zhōngwén .
Ý của người nói là
buông cuốn sách tiếng Anh xuống sẽ tiếp tục cầm sách tiếng Hoa học tiếp, ở đây
mang ý là hành động tiếp theo hành động, vả lại hành động học tiếng Hoa chỉ
cách học tiếng Anh mấy giây chứ không lâu.
–
Trước kia tôi học tiếng Anh, sau đó nghe bạn
bè nói học tiếng Hoa dễ kiếm việc cho nên đổi học tiếng Hoa rồi以前, 我学英文, 后来听朋友说学中文好找工作,所以改成学中文了yǐqián wǒxué yīngwén, hòulái tīng péngyoushuō xuézhōngwén
hǎozhǎo gōngzuò, suǒyǐ gǎichéng xué zhōngwénle.
Ý của người nói là
đã thay đổi tư duy và phương pháp, đã bỏ đi hành động thứ nhất, và thời gian thực
hiện hành động thứ 2 này cách hành động thứ nhất ít nhất cũng là vài ngày, vài tháng, vài năm, hoặc
vài chục năm.
Rất mong cách giải thích như vậy có phần nào
sự hỗ trợ cho các bạn, có thể chưa phải là tất cả, nhưng đây là cách khá đơn giản
để đưa một vấn đề trở về đơn giản, xin chào.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét