Thứ Năm, 27 tháng 5, 2021

 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

NHỮNG LỜI KHÁCH SÁO, KHIÊM TỐN客气话kèqìhuà

 

    Khi nghe ai đó khen ngợi mình, chẳng hạn người ta nói: (bạn thông minh quá, bạn giỏi thế, bạn thật lợi hại...) khi đó mình nên đáp lại bằng một số từ khách sáo như sau:

 

Đâu có, làm gì có哪里,哪里nǎlǐ, nǎlǐ

Không dám, không dám,bù gǎndāng, bù gǎndāng

Ông quá khen rồi, tôi còn kém lắm您过我还得远 () Nín guòjiǎng le, wǒ hái chà dé yuǎn (duō).

Để đáp lại những lời cảm ơn bằng tiếng Trung, chúng ta có thể sử dụng những  câu thường dùng sau:

 Không cần cám ơn, cho tiền đi不用谢,用钱yòng xiè, yòngqián (hài chút thôi, đừng dùng câu này, dùng nửa trước thôi nhé?)


Không có chi
没什么 méi shénme.


 Đừng khách sáo
别客气bié kèqi.

 

Chỉ là chút chuyện nhỏ thôi 小事而已xiǎoshì éryǐ.


Có thể giúp anh, tôi rất vui, không cần phải cảm ơn
能帮您, 我很高兴, 不用谢 néng bāng nín, wǒ hěn gāoxìng, bùyòng xiè!


Đều là bạn bè cả, khách sáo như vậy làm gì
都是朋友, 还这么客气干吗dōu shì péngyou, hái zhème kèqi gànmá?


Rất vinh hạnh được phục vụ cô
能为您效劳我很荣幸néng wèi nín xiàoláo wǒ hěn róngxìng.


Xin đừng khách sáo
请不要客气qǐng bùyào kèqì.


Không có gì, đây là điều chúng tôi nên làm
哪里, 这是我们应该做的事 nǎlǐ, zhè shì wǒmen yīnggāi zuò de shì.

 

    Khi muốn nói những lời cảm ơn ai đó  giúp đỡ cho mình ta dùng những câu sau:


 Cảm ơn谢谢/多谢xièxie/ duōxiè

Thật cám ơn ông quá
太感谢你 tài gǎnxiè nǐ le!


Vô cùng biết ơn
非常感谢你 fēicháng gǎnxiè nǐ!

 

Cảm ơn bạn trước先谢谢你  xiān xièxiè nǐ


Vô cùng cảm kích
非常感激 fēicháng gǎnjī

 

Không, cảm ơn不了, 谢谢  bùliǎo, xièxiè!


Muôn phần cảm tạ
万分感谢  vànfēn gǎnxiè


Cảm ơn lời mời của anh
感谢你的邀请gǎnxiè nǐ de yāoqǐng.


Cám ơn sự giúp đỡ của anh cho tôi
谢谢你给我的帮助xièxie nǐ gěi wǒ de bāngzhù.


Vô cùng cảm ơn sự giúp đỡ của bà
非常感谢你的帮忙fēicháng gǎnxiè nǐ de bāngmáng.


Cám ơn anh, khiến anh vất vả rồi
谢谢您,让您受累了xièxie nín, ràng nín shòulèi le.


Vất vả cô rồi, xin cám ơn
您辛苦了, 谢谢您nín xīnkǔ le, xièxie nín.

 

Làm phiền ngài thật ngại quá给您添烦了, 真不好意思gěi nín tiān máfan le, zhēn

 bù hǎoyìsi.


Ông thật sự là ân nhân của gia đình tôi.
你真是我家的恩人nǐ zhēnshì wǒjiā de ēnrén.


Tôi không biết phải báo đáp ngài thế nào
我不知道怎样才能报答您wǒ bù zhīdào zěnyàng cáinéng bàodá nín!


Cảm ơn thiện ý của anh
谢谢你的浓情 xièxie nǐ de nóng qíng shēnyì.


Cảm ơn sự quan tâm của anh dành cho tôi
谢谢你对我的xièxie nǐ duì wǒ de guānzhào.


Cảm ơn ông có lòng đến đón
感谢您特意来接我gǎnxiè nín tèyì lái jiē wǒ.


Cảm ơn lời khen của bạn
谢谢你的赞美 xièxiè nǐ de zànměi.


Tôi thật lòng cảm ơn
我真心感谢  wǒ zhēnxīn gǎnxiè.


Tôi chân thành cảm ơn bạn
我衷心感谢你 wǒ zhōngxīn gǎnxiè nǐ.


Cảm ơn vì tất cả những gì anh đã làm
谢谢你做的一切 xièxiè nǐ zuò de yīqiè

 

Cảm ơn ý tốt của bạn谢谢您的好意xièxiè nín de hǎoyì.


Cảm ơn lời chúc phúc của bạn
谢谢你的祝福xièxiè nǐ de zhùfú!

Thật hết sức cảm kích真是感激不尽 zhēnshìgǎnjī bù jìn.


Mãi đội ơn này
永承此恩yǒng chéng cǐ ēn.


Từ đáy lòng xin cảm ơn bạn
由衷感谢你yóuzhōng gǎnxiè nǐ.


Anh thật sự đã giúp tôi rất
你真是帮了大忙了nǐ zhēn shì bāngle dàmángle.

 

Chân thành cảm ơn bạn真诚感谢你 zhēnchéng gǎnxiè nǐ.


Cảm ơn đã giúp đỡ
谢谢帮忙 xièxiè bāngmáng.


Thật không biết nên cảm ơn bạn thế nào
真不知道该怎么感谢你才zhēn bùzhīdào gāi zěnme gǎnxiè nǐ cái hǎo.

 

Tôi sẽ không quên tấm lòng của bạn我不会忘记你的好意wǒ bù huì wàngjì nǐ de hǎoyì.


Vô cùng cảm ơn thịnh tình của anh
非常感谢你的浓情深意fēicháng gǎnxiè nǐ de nóng qíng shēnyì.


Còn phải cảm ơn sự giúp đỡ của anh
还要感谢你的帮助hái yào gǎnxiè nǐ de bāngzhù.


Chúng tôi đã tiếp đãi không chu đáo, mong lượng thứ
我们招待不周, 请原谅wǒmen zhāodài bù zhōu, qǐng yuánliàng.


Cảm ơn anh đã đặc biệt tiếp đãi tôi
感谢您特意来接待我gǎnxiè nín tèyì lái jiēdài wǒ.

 

Đây là chút đặc sản quê, mong anh nhận lấy这是我的一点土产, 请收下吧 zhè shì wǒ de yīdiǎn tǔchǎn, qǐng shōu xià ba.

 

Xin nhận lấy sự cảm kích sâu sắc của tôi请接受我浓浓的感激之情 qǐng jiēshòu wǒ nóng nóng de gǎnjī zhī qíng.


Rất cảm ơn anh đã dành thời gian cho tôi
太感谢你能花时间陪我tài gǎnxiè nǐ néng huā shíjiān péi wǒ.


Cảm ơn anh đã không ngại vất vả giúp đỡ tôi
感谢您不辞劳苦地帮助我 gǎnxiè nín bùcí láokǔ de bāngzhù wǒ.


Lời nói không thể bày tỏ được hết lòng biết ơn của tôi đối với ông
言语已足以表达我对你的谢意yányǔ yǐ bùzú yǐ biǎodá wǒ duì nǐ de xièyì.

 

Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ông我想向你表达我深切的谢意wǒ xiǎngxiàng nǐ biǎodá wǒ shēnqiè de xièyì.


Ân tình của ông tôi không thể quên được
你的恩情我没齿难忘nǐ de ēnqíng wǒ mò chǐ nánwàng.


Xin nhận lấy lời cảm ơn từ đáy lòng của tôi
请接受我由衷的感谢qǐng jiēshòu wǒ yóuzhōng de gǎnxiè.


Vậy là các từ về cách từ chối khéo hoặc các câu nói khách sáo bạn đã học xong rồi, mong rằng sẽ có sự giúp đỡ cho bạn khi giao tiếp. Chúc bạn luôn học tốt.


Thứ Sáu, 21 tháng 5, 2021

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

TỪ CHỈ PHƯƠNGVỊ方位词fāngwèicí  (trong, ngoài, trái, phải, trước, sau...)

 

Từ chỉ phương vị hay còn gọi là từ chỉ phương hướng (方向词fāngwèicí)

 

CÁC PHƯƠNG VỊ TỪ THƯỜNG DÙNG

 

东边dōngbian: phía đông ><西边xībian: phía tây

 

南边nánbian: phía nam ><北边běibian: phía bắc

 

上面 shàngmiàn: phía trên, bên trên ><下面 xiàmiàn: phía dưới, bên dưới

 

前边 qiánbian: đằng trước, phía trước ><后边 Hòubian: phía sau, đằng sau

 

左边 zuǒbian: bên trái ><右边 yòubian: bên phải

 

里面 lǐmiàn: bên trong ><外边wàibian: bên ngoài

 

Chú ý: từ trong âm gốc đọc là “biān” nhưng khi ghép âm theo cách biến âm phương ngôn họ hay đọc thành “ bian”.

Về cơ bản tất cả các từ phía trên đều có thể thay từ “” bằng từ “” và ngược lại. Hai từ  đó không có khác biệt quá lớn chỉ là từ “” hay dùng trong văn nói, từ “” hay dùng trong văn viết, nhưng những từ dưới đây thì không được dùng tự do như vậy:

 

旁边 pángbiān: bên cạnh (người hoặc đồ vật)><身边shēnbian: bên cạnh (dùng cho người) ><旁人 (旁边的人) pángrén  (pángbian de rén) người bên cạnh

 

中间 zhōngjiān: ở giữa (chỉ nơi chốn)><之间zhījiān: ở giữa (tình cảm, trìu tượng)

 

对面duìmiàn: đối mặt, đối diện ><斜对面xiéduìmiàn: đối diện xéo, chếch

 

正面zhèngmiàn: mặt chính, chính diện ><后面hòumiàn: mặt sau, mặt hậu ><侧面cèmiàn: mặt nghiêng, mặt bên

 

哪里 nǎlǐ, 哪儿 nǎr: ở đâu

 

这里 zhèlǐ, 这儿 zhèr: ở đây, chỗ này ><那里nàlǐ, 那儿nàr: ở kia, ở đó, ở chỗ đó

 

Cách dùng phương vị từ tiếng Trung

 

     Chúng cũng là một loại danh từ, do vậy khi dịch cũng dịch ngược như những danh từ khác. Ngoài ra, các phương vị từ 上面, 下面, 里面 khi đứng sau danh từ thì chúng ta có thể sử dụng dưới dạng 1 âm tiết. (giản lược từ), từtrong cụm từ chỉ phương vị cũng hay được giản lược.

 

我(的)前边Wǒdeqiánbian:  Phía trước của tôi

 

椅子上边 yǐzi shàngbian =  椅子上yǐzi shang: Trên cái ghế

 

chuángxià: dưới giường

 

   Từ chỉ phương vị có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, trung tâm ngữ, hoặc kết hợp với giới từ làm trạng ngữ trong câu, nhưng khi làm định ngữ trong câu thì phải dùng “”, không được giản lược như những tình huống khác.

 

下面有床xiàmiàn yǒuchuáng: phía dưới có giường  (từ chỉ phương vị làm chủ ngữ)

 

床在下面chuáng zàixiàmiàn: giường ở dưới             (từ chỉ phương vị làm tân ngữ)

 

() chuáng xià (miàn):dưới giường                     (TCPV làm trung tâm ngữ)

 

下面吃饭 zàixiàmiàn chīfàn: ăn cơm ở phía dưới   (TCPV làm trạng ngữ)

 

下面的床 xiàmiàn de chuáng: giường phía dưới         (TCPV làm định ngữ)

 

    Thông thường thì từ hay đứng trước động từ làm trạng ngữ trong câu có động từ, nhưng nếu có từ chỉ phương vị thì động từ đó luôn đứng trước .

 

Sách để ở trên bàn书放在桌子上shū fàngzài zhuōzishang.

 

Các bạn học sinh đang đứng ở phía trước trường học 学生们站在学校门前xuéshēngmen zhànzài ménqián.

 

   Tiếng Trung hiện đại khẩu ngữ có thể đơn giản hơn rất nhiều (giản lược từ) ngoài các từ上面, 下面, 里面 khi đứng sau danh từ thì chúng ta có thể sử dụng dưới dạng một âm tiết ra, khi nói về phương hướng đi đứng cũng rất hay được giản lược.

 

向后转 (Xiàng hòu zhuǎn): Quay lại phía sau = 后转

 

往前走 (Wǎng qián zǒu): Đi về phía trước  = 前走

 

    Từ chỉ phương vị cũng thường kết hợp thành ba cấu trúc hay được dùng trong khẩu ngữ nhấn mạnh về nghĩa trìu tượng.

 

... ... : Về mặt, phương diện nào đó… 

... ... : Trong quá trình, phạm vi nào đó… 

... ...: Dưới điều kiện nào đó...

 

他在学习上是个最努力的tā zài xuéxíshang shìgè zuìnǔlì de: Anh ta trên việc học là người nỗ lực.

 

我们都梦想能在快乐中度过wǒmen dōu mèngxiǎng néngzài kuàilè zhōng dùguò: chúng ta đều mơ ước có thể được sống trong hạnh phúc.

 

在老师的帮助下有了很多进步tā zài lǎoshī de bāngzhùxià yǒule hěnduō jìnbù  cô ấy dưới sự giúp đỡ của thầy giáo có rất nhiều tiến bộ.

 

    Khi từ “” kết hợp với từ chỉ phương vị đứng sau chủ ngữ đó là chuyện bình thường, nhưng nếu từ ” trực tiếp kết hợp với từ chỉ phương vị làm chủ ngữ thì chúng ta phải bỏ từ ” đi, mặc dù trong câu đó có mang nghĩa của từ ”.

 

     Ở trong túi có rất nhiều tiền口袋里有很多钱 kǒudāilǐ yǒuhěnduō qián.

 

     Ở trên bàn có một cuốn sách桌子上有一本书 zhuōzishang yǒu yī běnshū.


Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến