Thứ Sáu, 14 tháng 5, 2021

HỌC TỪ ƯỚC LƯỢNG (KHOẢNG) TRONG TIẾNG TRUNG概数词gàishùcí "大概" “ 左右 ” “大约”“上下 ”



HOA  NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC TỪ ƯỚC LƯỢNG (KHOẢNG) TRONG TIẾNG TRUNG概数词gàishùcí


    Khi biểu thị con số ước lượng cũng giống như người Việt Nam, người trung Quốc thường sử dụng hai số liên tục cạnh nhau để biểu thị, có điều cách nói chuyện này họ còn nói tắt nhiều hơn so với chúng ta. (có thể để từ “”phía trước để nhấn mạnh)

 

Anh ta khoảng 20, 30 tuổi他二三十岁左右tā èrsān shísuì zuǒyòu.

 

Tôi có khoảng 5, 6 cuốn tập我大概有五六本本子wǒ dàgàiyǒu wǔliùběn běnzi .

 

   Khi biểu đạt số ước lượng mà liên quan đến số 2 thì phải dùng “”, không được dùng “” bởi đây không phải số đếm, nhưng nếu số 2 thuộc về trên 10 giống như 12, 22, 32, 42 thì đều phải dùng “ èr ”

 

Con đường này dài khoảng 2 hoặc 3 cây这条路有两三公里长 (左右) zhètiáolù yǒu liǎngsān gōnglǐ cháng (zuǒyòu)

 

Cho tôi 1 hoặc 2 tiếng给我一两个小时gěiwǒ yīliǎnggè xiǎoshí.

 

 

        Khi biểu đạt số ước lượng trong tiếng Trung có thể dùng một số từ như: 多少,左右 ”, “大概”,大约”, “上下chúng ta cùng bỏ ra vài phút tìm hiểu xem giữa chúng có sự khác biệt gì không nhé?

 

 biểu thị số không xác định trong phạm vi dưới 10.

 

Cô ta 20 mấytuổi rồi她二十几岁了tā èrshíjǐ suìle .

Bây giờ  mấy giờ现在几点xiànzài jǐdiǎn?                             

Con của bạn năm nay mấy tuổi rồi你的孩子今年几岁了nǐ deháizi jīnnián jǐsuìle?

 

    Cũng có khi từ không biểu thị số dưới 10, có thể cao hơn số 10 (đây là cách nói tùy tiện).

 

Bạn bao nhiêu tuổi 你几岁nǐ jǐsuì? (đây là cách hỏi rất tùy tiện, thường dùng trong khẩu ngữ, người hỏi phải lớn hơn người kia mới được dùng như vậy).

 

多少” biểu thị số lượng nhiều, trên 10  (nếu muốn hiểu rõ cách dùng: 多少”thì bạn vào phần (5) của cuốn này nhé?)

 

你们公司有多少工人nǐmen gōngsī yǒu duōshao gōngrén: Công ty các bạn có bao nhiêu công nhân?

平阳有多少人口Píngyáng yǒu duōshao rénkǒu: Bình Dương có bao nhiêu nhân khẩu?

Thường đứng sau số từ để biểu thị cao hơn con số đó (nếu muốn hiểu rõ về cách dùng từ ” thí các bạn hãy vào phần (4) của cuốn ngữ pháp này nhé?)

Cô ta hơn 20  tuổi rồi 她二十岁了tā èrshí duō suìle.

Hơn 50 nhân viên五十多个职员 wǔshí duō gè zhíyuán

 

 

Hơn một ngày一天多Yītiān duō

 

... ....“ 左右 ”, thường ở sau số lượng từ hoặc cụm từ có số từ biểu thị ý “ khoảng”...( có thể đặt từ “” trước số từ để nhấn mạnh ý)

 

Khoảng 50 nhân viên五十个职员左右 wǔshí gè zhíyuán zuǒyòu

 

 

Khoảng một ngày一天左右yǒu yītiān zuǒyòu

 

        大概”... ...,大约”... ...hai cách dùng này về cơ bản khá giống nhau, gần như không có sự khác biệt. Chỉ là từ 大概” dùng nhiều trong văn nói, 大约” dùng nhiều trong văn viết mà thôi. (có thể đặt từ “” trước số từ để nhấn mạnh ý)

 

Khoảng 50 nhân viên大概五十个职员 dàgài wǔshí gè zhíyuán 

 

 

Khoảng một ngày大约一天dàyuē  yǒu yītiān

 

... ...“上下 ”, thường ở sau số lượng từ hoặc cụm từ có số từ biểu thị ý “khoảng”...

 về cơ bản có cách dùng như từ ... ...“ 左右 ”, nó chỉ hơi khác một chút chút là nó nhấn về sai số, có thể là cao hơn hoặc thấp hơn con số phía trước một chút.

Khoảng  trên dưới 50 nhân viên五十个职员上下wǔshí gè zhíyuán shàng xià

 

 

Khoảng trên dưới một ngày一天上下 yītiān shàng xià

 

Trợ từ “上下” không dùng để biểu thị về thời gian, nó chỉ dùng biểu đạt số lượng. Khi dùng để biểu thị thời gian, chúng ta có thể dùng các từ như “左右前后” như các ví dụ “二零二零年前后五号左右... ...

Trợ từ: Từ “上下” trong các ví dụ “楼上下trên dưới lầu, “là danh từ chỉ phương vị, còn từ “上下” trong ví dụ “上下楼lên xuống lầu” là động từ.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét