HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
TỪ ĐỘNG ĐỘNG 动动词dòngdongcí
Học xong phần 35 +36 chắc các bạn đã hiểu (Đồng
vị + Chủ vị ), chúng ta chỉ cần nhớ “Đồng vị dịch xuôi”, “Chủ vị dịch ngược”. Vậy
là vấn đề dịch danh từ trong tiếng Trung đã được giải quyết. Bây giờ mình lại
cùng các bạn tới gõ cửa nhà Động Từ xem có gì đặc biệt không nhé?
Cũng tương tự như Danh từ, Động từ tiếng
Trung cũng được chia làm hai loại: “Động động + Động tân”. Ở phần này chúng ta
làm quen với bạn Động động, còn phần Động tân thì để phần 38 nhé?
Động động tức là hai từ đứng cạnh nhau, từ
phía trước là động từ, từ phía sau cũng là động từ, nếu gặp bạn động động này
thì chúng ta cứ dịch xuôi nhé? (số lượng động động trong động từ rất ít, chỉ
chiếm khoảng 5- 10 %, đây chính là lý do giải thích vì sao tiếng Trung hay dịch
ngược 80 – 90 %).
Động
từ + động từ...(nếu phía sau có tân ngữ thì cứ dịch xuôi bình thường)
Suy nghĩ một tiếng (suy là động từ, nghĩ cũng là động từ, một tiếng là tân ngữ, do đó cứ dịch
xuôi)
考虑一个小时 kǎolǜyīgèxiǎoshí
Ôn tập năm ngày复习五天 fùxí wǔtiān
Một số từ động động thường gặp:
Nghỉ ngơi休息xiūxi xuất phát出发chūfā quan sát 观察guānchá
Luyện tập练习liànxí học tập学习xuéxí nghiên cứu研究yánjiū
Phát triển发展fāzhǎn tiến hành进行jìnxíng thông báo通报tōngbào
Xửa chữa修改xiūgǎi khảo sát考察 kǎochá
bố trí布置bùzhì
Từ động động khi trùng điệp thì dùng theo cách:
AB =>ABAB, 练习=>练习练习
Hãy
nhớ khi gặp hai từ đều là động từ thì ta gọi là Động động, nếu phía sau lại muốn
nói thêm gì nữa thì cứ nói xuôi, vì động từ thì cứ dịch xuôi.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét