Thứ Bảy, 3 tháng 7, 2021

TỪ ĐỘNG ĐỘNG 动动词dòngdongcí

 



HOA  NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

TỪ ĐỘNG ĐỘNG 动动词dòngdongcí


Học xong phần 35 +36 chắc các bạn đã hiểu (Đồng vị + Chủ vị ), chúng ta chỉ cần nhớ “Đồng vị dịch xuôi”, “Chủ vị dịch ngược”. Vậy là vấn đề dịch danh từ trong tiếng Trung đã được giải quyết. Bây giờ mình lại cùng các bạn tới gõ cửa nhà Động Từ xem có gì đặc biệt không nhé?

 

Cũng tương tự như Danh từ, Động từ tiếng Trung cũng được chia làm hai loại: “Động động + Động tân”. Ở phần này chúng ta làm quen với bạn Động động, còn phần Động tân thì để phần 38 nhé?

 

Động động tức là hai từ đứng cạnh nhau, từ phía trước là động từ, từ phía sau cũng là động từ, nếu gặp bạn động động này thì chúng ta cứ dịch xuôi nhé? (số lượng động động trong động từ rất ít, chỉ chiếm khoảng 5- 10 %, đây chính là lý do giải thích vì sao tiếng Trung hay dịch ngược 80 – 90 %).

 

   Động từ + động từ...(nếu phía sau có tân ngữ thì cứ dịch xuôi bình thường)

     Suy           nghĩ một tiếng (suy là động từ, nghĩ cũng là động từ, một tiếng là tân ngữ, do đó cứ dịch xuôi)

 

考虑一个小时 kǎolǜyīgèxiǎoshí

 

Ôn tập năm ngày复习五天 fùxí wǔtiān

 

Một số từ động động thường gặp:

 

Nghỉ ngơi休息xiūxi         xuất phát出发chūfā              quan sát 观察guānchá

 

Luyện tập练习liànxí học tập学习xuéxí  nghiên cứu研究yánjiū

 

Phát triển发展fāzhǎn tiến hành进行jìnxíng thông báo通报tōngbào

 

Xửa chữa修改xiūgǎi  khảo sát考察 kǎochá   bố trí布置bùzhì

 

  Từ động động khi trùng điệp thì dùng theo cách: AB =>ABAB, 练习=>练习练习

 

   Hãy nhớ khi gặp hai từ đều là động từ thì ta gọi là Động động, nếu phía sau lại muốn nói thêm gì nữa thì cứ nói xuôi, vì động từ thì cứ dịch xuôi.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét