HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG TỪ: 上,下(shàng, xià) TRONG TIẾNG TRUNG
Trước khi vào
học cách dùng hai từ trên mình chỉ muốn nhấn mạnh để các bạn hiểu rõ trong mục
này chúng ta học cách dùng từ上, và
từ下, chứ
không phải chúng ta học hai từ上下. Vì 上, và
từ下 là động
từ, danh từ. Còn từ 上下 là trợ từ thì bạn nào muốn
hiểu thêm thì vào “mục ngữ pháp số 31 của cuốn Ngữ Pháp Tổng Hợp tập 2 của mình
nhé”?
Chỉ thời gian (từ hợp thành):
上 shàng, 下 xià được kết hợp với từ chỉ thời gian để chỉ các mốc thời gian. 上 chỉ (thời gian) trước, chuyến trước, lần trước, 下 (thời gian) sau, chuyến sau, lần sau:
上个月 shàng gè yuè: tháng trước
下个月 xià gè yuè: tháng sau
上趟(班,次)车shàngtàng (bān,cì) chē: chuyến xe trước
下趟(班,次)车xiàtàng (bān,cì) chē: chuyến xe sau
上次 shàng cì: lần
trước
下次 xià cì: lần sau
上个星期 shàng gè xīngqī: tuần trước
下个星期 xià gè xīngqī: tuần sau
Nếu muốn đổi thành tuần này, tháng này hoặc chuyến này thì chỉ cần đổi
hai từ đó thành từ 这là xong. Tuần này这个月zhègèyuè
Chỉ
phương hướng (danh từ– dịch ngược): trên, dưới...
楼上 lóu shang:Trên lầu
# 楼下 lóu xia: dưới lầu
车上 chē shang: Trên xe # 车下 chē xia dưới xe
Phần lớn các động từ đều có dấu theo
âm gốc của nó, từ上下 cũng vậy
(là thanh 4 \) nhưng khi chúng không còn làm động từ nữa (danh từ, bổ ngữ...)
thì chúng thường lại biến thành thinh khanh. Có điều rất nhiều từ trong sách họ
vẫn phiên âm theo thanh gốc. Vấn đề này mình cũng hỏi qua một số bạn người
Trung Quốc và được giải thích: khi biến thành danh từ thì thường biến nhẹ thành
nửa âm, hoặc coi là thinh khanh cũng được, và đương nhiên cũng phụ thuộc theo
âm tiết từng vùng.
Chỉ
động tác lên xuống (động từ – dịch xuôi): lên, xuống...
上车 shàng chē: lên xe,
下车 xià chē: xuống xe
上楼 shàng lóu: lên lầu, 下楼 xià lóu: xuống lầu
Chỉ cấp độ (上
Shàng: mức độ cao, tốt, ở trên, 下 xià: cấp dưới)
上级 shàng jí: cấp
trên, 下级 xià jí: cấp dưới, cấp thấp
上等 shàng děng: thượng đẳng, hảo hạng, cấp cao下等 xià děng: hạ đẳng, loại kém
Chỉ sự bắt đầu hay kết thúc, làm
việc, học tập, đi tới...
上班 shàng bān: đi làm#下班 xià bān: tan làm
上课 shàng kè: đi học#下课 xià kè:
tan học
Nhưng có rất nhiều
tình huống mà 上 có thể kết
hợp,下 không kết hợp được:
上哪儿shàng nǎr: đi đâu? (上 = 去)
上到第几课shàng dào dìjǐkè: học tới
đâu, bài mấy? (上 = 学)
上网 shàng wǎng: lên mạng,上街 shàng jiē: lên phố
上来shànglai: lên đây/ lên được rồi
(khi mở những đồ điện lên được: tivi, điện thoại...)
上不来shàngbùlai: lên không được
(những đồ điện không lên được: tivi, điện thoại...)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét