Thứ Ba, 31 tháng 8, 2021

CÁCH DÙNG 因为......所以......yīnwèi ……suǒyǐ : Bởi (do) vì...cho nên…

 



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÁCH DÙNG 因为......所以......yīnwèi ……suǒyǐ : Bởi (do) vì...cho nên…

因为......所以......là một cụm liên từ, biểu thị nguyên nhân, lí do gì đó...mà sau đó phát sinh ra kết quả trong câu phức (câu có hai phân câu trở lên).因为 có thể ở trước hoặc sau chủ ngữ đều được.

Vì cậu ta không có năng lực, cho nên kiếm không được tiền因为他没有能力,所以赚不了钱yīnwèitāméiyǒunénglì, suǒ yǐ zhuànbùliǎoqián

Tôi bởi vì không ngừng nỗ lực làm việc, nên mới có ngày hôm nay我因为认真地工作,所以才有今天的wǒyīnwèi rènzhēnde gōngzuò, suǒyǐ cáiyǒu jīntiānde.

Nếu trong câu ngữ cảnh rõ ràng có thể lược bỏ因为 phía trước hoặc所以 phía sau, hoặc là giản lược cả kết cấu因为......所以......

 Cậu ta không có năng lực, kiếm không được tiền(因为)他没有能力,(所以)赚不了钱 (yīnwèi) tāméiyǒu nénglì, (suǒyǐ) zhuànbùliǎo qián.

Tôi  không ngừng nỗ lực làm việc,  mới có ngày hôm nay (因为) 认真地工作,(所以)才有今天的wǒ (yīnwèi)  rènzhēnde gōngzuò, (suǒyǐ) cáiyǒu jīntiānde.

Từ cũng mang nghĩa như từ因为, nhưng sau thường là từ đơn âm tiết, vả lạicũng chỉ thường xuất hiện trong văn viết mà thôi.

Cô ấy vì vui mà đến她因乐而来tā yīnlè érlái.

Bon họ vì bị bệnh nên xin nghỉ他们因病请假tāmen yīnbìng qǐngjià.

Công thức因为......所以...... có thể đảo ngược lại mà nhấn mạnh cũng giống như tiếng Việt: 所以...... 是因为......

Cậu ta không kiếm được tiền, là bởi vì không có năng lực他赚不了钱,是因为他没有能力tāzhuànbùliǎoqián, shìyīnwèi tāméiyǒu nénglì.

Tôi có được ngày hôm nay, là bởi vì không ngừng nỗ lực làm việc我有了今天的,是因为认真地工作wǒyǒulejīntiān, shìyīnwèi rènzhēnde gōngzuò.

Từ 由于yóuyú ….cũng có cách dùng giống như 因为, nhưng 由于 phía sau có thể dùng với所以, 因此。Còn因为 thì chỉ kết hợp với từ所以 phía sau mà thôi.

Tôi bởi vì không ngừng nỗ lực làm việc, nên mới có ngày hôm nay我由于认真地工作,所以(因此)才有今天的wǒyóuyúrènzhēndegōngzuò, suǒyǐ (yīncǐ) cáiyǒu jīntiānde.

Mong rằng thông qua bài viết sẽ giúp ích phần nào cho các bạn, xin chào! hẹn gặp lại lại trong các bài sau nhé


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét