HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
PHÂN BIỆT
CÁCH DÙNG“NẾU NHƯ” và “NẾU KHÔNG, BẰNG KHÔNG” 如果,要是,假如...的话,和...要不,要不然,不然,否则。
Phần này
các bạn sẽ cũng mình nghiên cứu một chút về loại câu giả định của tiếng Trung
nhé? Đây là một cách diễn đạt điều kiện của cụm liên từ. NẾU...
1.要是......的话(yàoshì
……dehuà)thường dùng trong văn nói
2.如果......的话(rúguǒ ……dehuà)thường dùng
trong văn viết
3.假如......的话(jiǎrú ……dehuà)thường dùng
trong văn viết
4.假使......的话(jiǎshǐ ……dehuà)thường dùng
trong văn viết (khó sảy ra)
5.假设......的话(jiǎshè ……dehuà)thường dùng
trong văn viết (khó sảy ra)
6.若是......的话(ruòshì
……dehuà)thường dùng trong văn viết
7.倘若......的话(tǎngruò
……dehuà)thường dùng trong văn viết
8.万一......的话(wànyī……dehuà)có thể dịch
là ngộ nhỡ, là một điều kiện rất khó hoặc cực khó mới có thể sảy ra, nhìn chung
thường chỉ những sự việc không mong muốn sảy ra
9.......的话(……dehuà)cấu trúc này
có thể kết hợp với 8 cấu trúc bên trên hoặc cũng có thể độc lập dứng sau một cụm
từ nào đó.
Chú ý: Các cấu trúc ở trên đều có thể kết hợp với từ “的话” phía sau,
hoặc cũng thể đứng độc lập, phía sau các cấu trúc đó thường kết hợp với các từ
“就jiù – thì, bèn,那nà – vậy,那么nàme – như vậy”. Chúng đều có thể ở trước hoặc sau chủ
ngữ tùy theo ngữ cảnh, hoặc là không cần dùng các cấu trúc đó cũng được nếu như
ngữ cảnh quá rõ ràng.
– Nếu bạn đến Bắc Kinh thì tôi đón你去北京的话,我就去接你nǐ qù Běijīng dehuà,
wǒjiù qùjiēnǐ.
– Nếu bạn đến Bắc Kinh thì tôi đón要是你去北京的话,我就去接你yàoshì nǐ qù Běijīng dehuà, wǒjiù
qùjiēnǐ nǐ.
– Nếu bạn đến Bắc Kinh thì tôi đón你去北京,我就去接你nǐ qù Běijīng,wǒjiù
qùjiēnǐ nǐ.
– Nếu
mùa đông không lạnh anh sẽ đưa em đi tắm biển 假使(假设)冬天不冷,那么我带你去浴海jiǎshǐ (jiǎshè) dōngtiānbùlěng , nàme wǒdàinǐqù
yùhǎi.
– Em
đừng buồn nữa, nếu anh không lấy được vợ anh sẽ cưới em 你放心,万一我娶不了老婆,我就肯定娶你nǐfàngxīn,
wànyīqǔbùliǎolǎopó, wǒjiùkěndìngqǔnǐ.
– Nếu tôi
trúng số, tôi sẽ không cần thức khuy dậy sớm nữa 我中彩票,就不用晚睡早起了wǒzhòngcǎipiào, jiùbùyòng wǎnshuì zǎoqǐle.
不然,要不然,要不, 否则“NẾU KHÔNG, BẰNG KHÔNG”:连(chúng đều là liên từ)
– 不然bùrán: (nếu
không thì, không thế thì) dùng để chỉ rõ sự việc nếu không như thế này thì sẽ sảy
ra hay có khả năng sảy ra một tình huống khác, nó
thường đi chung với 就,的话để làm tăng thêm ngữ khí, thường đứng ở đầu phân
câu 2 hoặc 3 hoặc 4.
Đi nhanh thôi, nếu không thì
sẽ trễ đó快走吧,不然,就迟到了kuàizǒuba,
bùrán, jiùchídàole.
Chúng mình phải nỗ lực học tập, nếu không thì lãng phí thời gian và tiền
bạc我们应该好好学习,不然就是浪费时间和金钱wǒmēn yīnggāi hǎohaoxuéxí, bùrán jiùshì làngfēi shíjiān héjīnqián.
Không thể xài tiền lãng phí nữa,
không thế thì tiền tháng này không đủ dùng rồi不能再乱花钱了,不然的话,这个月的钱肯定不够用了bùnéng zài luànhuāqián le, bùrán dehuà, zhègè yuè
de qián kěndìng bùgòuyòngle.
不然 cũng có thể ở cuối câu mang nghĩa là: “
không phải như vậy” lúc này nó là một tính từ, hoặc dùng ở đầu câu đối thoại,
biểu thị ý phủ định
Nói ra thì rất dễ, nhưng khi làm thì thực
ra không phải như vậy说起来很容易,可做起来的时候,其实不然shuōqǐlái hěnróngyì, kězuòqǐlái, qíshíbùrán.
Không phải đâu, chuyện không
đơn giản như anh nói vậy đâu不然,事情不像你说的那么简单bùrán, shìqíng
bùxiàng nǐshuōde nàmejiǎndān.
Có thể đặt
từ 要,再 ở phía trước不然để biểu thị
tình huống có thể thay thế, hoặc nhấn mạnh giả thiết
Buổi tôi anh ấy nếu không đọc
sách, thì là viết chữ, còn không nữa thì nghe ghi âm bài khóa晚上他不是看书,就是写字,再不然就是听听课文禄音wǎnshang tā bùshìkànshū, jiùshì
xiězì, zàibùrán jiùshì tīngting kèwén
lùyīn.
Bạn lập tức đi luôn, bằng
không không kịp chuyến bay này你马上上路,要不然赶不上这趟飞机nǐ mǎshàng shànglù, yàobùrán
gǎnbùshàng zhètàng fēijī .
要不yàobù:
(nếu không thì, không thế thì)cũng dùng để chỉ rõ sự việc nếu không như thế
này thì sẽ sảy rahay có khả năng
sảy ra một tình huống khác, nó thường thường đứng ở đầu phân câu 2 hoặc 3 hoặc 4, hoặc để
biểu thị tình huống có thể thay thế, hoặc nhấn mạnh giả thiết.
Đi nhanh thôi, nếu không thì
sẽ trễ đó快走吧,要不就迟到了kuàizǒuba,
yàobù jiù chídàole.
Bạn có thể ngồi tàu điện
ngầm, bằng không cũng có thể ngồi xe buyt đi đều được你可以坐地铁去,要不坐公共汽车去也行nǐkěyǐ zuòdìtiě, yàobù zuò gōnggòngqìchēqù yěxíng.
否则fǒuzé: (nếu
không thì, không thế thì)cũng dùng giống như不然,要不để chỉ rõ sự việc nếu không như thế này
thì sẽ sảy rahay có khả năng
sảy ra một tình huống khác, nó cũng thường
kết hợp với 除非phía trước hoặc
phía sau với,就,的话để làm tăng thêm ngữ khí, thường đứng ở đầu phân
câu 2 hoặc 3.
Không thể xài tiền lãng phí nữa, không thế thì tiền tháng này không đủ
dùng rồi不能再乱花钱了,否则的话,这个月的钱肯定不够用了bùnéng zài luànhuāqián le,
fǒuzé dehuà, zhègè yuè de qián kěndìng
bùgòuyòngle .
Trừ phi bạn tự mình nếm thử, bằng không
sẽ không biết mùi vị của món ăn này除非你亲口尝一尝,否则你不知道这个菜的滋味chúfēinǐqīnkǒuchángyīcháng, fǒuzé
nǐbùzhīdaozhègècàidezīwèi.
Chú ý:về cơ bản thì các từ不然,要不然,要不, 否则 đều có nghĩa như nhau, có thể
thay thế cho nhau, nhưng không phải tình huống nào cũng có thể thay thế. Thông
thường chúng có ý cụ thể như sau:
– 要不 = 不然 (mang nghĩa giả thuyết, hoặc đưa ra một cái lý do
phía sau)
– 要不然 (giống như要不 ,不然, nhưng nhấn mạnh ý hơn, nghiêm túc hơn)
– 否则(nghĩa mạnh nhất hàm ý răn đe, áp
buộc)
KẾT THÚC BÀI HỌC RỒI, CHÚC CÁC BẠN LUÔN HỌC TỐT ?