HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Người Trung Quốc nói “ TIỀN” như thế nào 钱字怎么讲?
Người Trung
Quốc có câu “说到钱伤害情感” tức là “nói tới tiền thì tổn thương tình cảm”, do
vậy trừ phi là phải nói rõ giá tiền là bao nhiêu khi mua bán, trao đổi hàng hóa, ngoài ra thì họ sẽ kiếm bằng mọi
cách để né tránh chữ “TIỀN”. Không phải là tất cả đều hoàn hảo nhưng trong
phương diện này mình cũng rất hứng thú khi chia sẻ vấn đề này trong một bài học
với các bạn cùng muốn hiểu.
“ TIỀN”钱,金钱:qián, jīnqián
Bao nhiêu (tiền)
多少钱duōshaoqián
100 đồng (tiền)
一百块钱yībǎikuài qián
Thường thì chỉ
có cách nói chuyện như kiểu hai câu đó mới
nhắc tới “tiền”, thậm chí ngay cả khi nói hai câu như vậy người Việt Nam hay
người Trung Quốc nếu muốn cũng có thể bỏ từ “tiền” phía sau mà người nghe vẫn
có thể hiểu.
Dưới đây sẽ
là những từ có thể thay thế từ “tiền” trong các tình huống khác nhau sẽ có những
từ khác nhau nhe các bạn:货币,外币,币,盾, 元,金,费,款,工资,薪水,外水,小费,小票,回扣,利息,现钞,假钞,真钞.
–货币huòbì:Tiền tệ,
tiền hàng khi mua bán hoặc giao hàng
–外币wàibì: Ngoại
tệ, tiền của một đất nước khác
–币bì: Thường đứng
sau một tên của một quốc gia nào đó để chỉ tiền của nơi đó:Tiền ViệtNam越币yuèbì , Tiền
Trung Quốc人民币rénmínbì , Tiền hongkong港币gǎngbì , Tiền Đài Loan台币táibì, Tiền
xu硬币yìngbì. Phần lớn các quốc gia đều dùng “币bì” để nói về tiền của nước mình, nhưng cũng có một
số quốc gia lại có cách nói riêng: (Tiền pháp法郎fǎláng, Tiền Anh英镑yīngbàng , Tiền
Đức马克mǎkè…...)
–元yuán: Về cơ bản
có thể thay thế cho từ “币bì” khi nói về
tiền của một quốc gia nào đó, chỉ là nó thường được dùng trong văn viết nhiều
hơn, từ “币bì” thiên dùng trong văn nói: Tiền Mỹ美元 “币”, Tiền Nhật 日元 “币”......
Ngoài cách
dùng cho tiền của một đất nước ra, “元yuán” còn được
dịch là “đồng” khi này nó lại giống như từ: “块kuài”: đồng, nhưng cũng lại giống trường hợp vừa nói , “元yuán” cũng lại chỉ dùng nhiều trong văn viết, còn
văn nói vẫn dùng “块kuài” [10 đồng十块 “元” shíkuài (yuán), Mấy đồng几块 “元” jǐkuài (yuán)......]
– 盾dùn: cũng mang nghĩa là “tiền” giống
hai từ “币bì” và “元yuán” nhưng
cách dùng không được rộng rãi như hai từ kia, nó gần như là chỉ áp dụng cho bộ
phận người Hoa sống ở Việt Nam và Indonesia (đây là thói quen còn sót lại của
người Hoa ở hai khu vực đó: Tiền Việt越盾yuèdùn, Tiền
Indonesia 印尼盾yìnnídùn)
– 金jīn: Tiền để
thanh toán trong cuộc sống thường ngày. Từ này được dùng khá rộng trong nhiều
lãnh vực: Tiền tháng月金yuèjīn , Tiền mặt现金/现钞/ 现钱xiànjīn/
xiànchāo / xiànqián, Tiền thưởng奖金jiǎngjīn, Tiền
chuộc赎金shújīn, Tiền bẩn黑金hēijīn, Tiền cọc定金/押柜金/ 保证金dìngjīn/
yàguìjīn/ bǎozhèngjīn, Tiền lương hưu休金xiūjīn, Tiền
hoa hồng佣金(回扣)yòngjīn (huíkòu )…
– 款kuǎn: khoản
tiền, món tiền: Tiền nợ债款(欠款)zhàikuǎn
(qiànkuǎn), Tiền gửi存款cúnkuǎn, Tiền thuế税款shuìkuǎn, Tiền hối lộ贿款huìkuǎn, Tiền
bồi thường赔款(赔偿金)péikuǎn (péichángkuǎn ), Tiền phạt罚款fákuǎn …
– 工资/ 薪水/薪金gōngzī/ xīnshuǐ/
xīnjīn: Tiền lương, dùng để trả công cho người làm việc cho một người khác.
– 外水wàishuǐ: Tiền
kiếm ngoài, thu nhập ngoài, tiền kiếm thêm.
– 小票/零钱xiǎopiào/língqián: Tiền lẻ
– 利息/ 息金lìxī / xījīn: Tiền lời, lãi
– 假钞(币)jiǎchāo,bì:
Tiền giả
– 真钞(币)zhēnchāo,bì:
Tiền thật
Không phải là tất cả, nhưng vẫn mong có được phần nào hỗ trợ trong việc học, chúc các bạn luôn học tốt nhé?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét