Thứ Tư, 8 tháng 9, 2021

Người Trung Quốc nói “ TIỀN” như thế nào 钱字怎么讲?



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

 Người Trung Quốc nói “ TIỀN” như thế nào 钱字怎么讲?

Người Trung Quốc có câu “说到钱伤害情感” tức là “nói tới tiền thì tổn thương tình cảm”, do vậy trừ phi là phải nói rõ giá tiền là bao nhiêu khi mua bán, trao đổi  hàng hóa, ngoài ra thì họ sẽ kiếm bằng mọi cách để né tránh chữ “TIỀN”. Không phải là tất cả đều hoàn hảo nhưng trong phương diện này mình cũng rất hứng thú khi chia sẻ vấn đề này trong một bài học với các bạn cùng muốn hiểu.

“ TIỀN”钱,金钱:qián, jīnqián 

Bao nhiêu (tiền) 多少钱duōshaoqián

100 đồng (tiền) 一百块钱yībǎikuài qián

Thường thì chỉ có cách  nói chuyện như kiểu hai câu đó mới nhắc tới “tiền”, thậm chí ngay cả khi nói hai câu như vậy người Việt Nam hay người Trung Quốc nếu muốn cũng có thể bỏ từ “tiền” phía sau mà người nghe vẫn có thể hiểu.

Dưới đây sẽ là những từ có thể thay thế từ “tiền” trong các tình huống khác nhau sẽ có những từ khác nhau nhe các bạn:货币,外币,币,, 元,金,费,款,工资,薪水,外水,小费,小票,回扣,利息,现钞,假钞,真钞.

货币huòbì:Tiền tệ, tiền hàng khi mua bán hoặc giao hàng

外币wàibì: Ngoại tệ, tiền của một đất nước khác

bì: Thường đứng sau một tên của một quốc gia nào đó để chỉ tiền của nơi đó:Tin ViệtNam越币yuèbì , Tiền Trung Quốc人民币rénmínbì , Tiền hongkong港币gǎngbì , Tiền Đài Loan台币táibì, Tiền xu硬币yìngbì. Phần lớn các quốc gia đều dùng “bì” để nói về tiền của nước mình, nhưng cũng có một số quốc gia lại có cách nói riêng: (Tiền pháp法郎fǎláng, Tiền Anh英镑yīngbàng , Tiền Đức马克mǎkè…...)

yuán: Về cơ bản có thể thay thế cho từ “bì” khi nói về tiền của một quốc gia nào đó, chỉ là nó thường được dùng trong văn viết nhiều hơn, từ “bì” thiên dùng trong văn nói: Tiền Mỹ美元”, Tiền Nhật 日元”......

Ngoài cách dùng cho tiền của một đất nước ra, “yuán” còn được dịch là “đồng” khi này nó lại giống như từ: “kuài”: đồng, nhưng cũng lại giống trường hợp vừa nói , “yuán” cũng lại chỉ dùng nhiều trong văn viết, còn văn nói vẫn dùng “kuài” [10 đồng十块” shíkuài (yuán), Mấy đồng几块” jǐkuài (yuán)......]

dùn: cũng mang nghĩa là “tiền”  giống hai từ “bì” và “yuán” nhưng cách dùng không được rộng rãi như hai từ kia, nó gần như là chỉ áp dụng cho bộ phận người Hoa sống ở Việt Nam và Indonesia (đây là thói quen còn sót lại của người Hoa ở hai khu vực đó: Tiền Việt越盾yuèdùn, Tiền Indonesia 印尼盾yìnnídùn)

– jīn: Tiền để thanh toán trong cuộc sống thường ngày. Từ này được dùng khá rộng trong nhiều lãnh vực: Tiền tháng月金yuèjīn , Tiền mặt现金/现钞/ 现钱xiànjīn/ xiànchāo / xiànqián, Tiền thưởng奖金jiǎngjīn, Tiền chuộc赎金shújīn, Tiền bẩn黑金hēijīn, Tiền cọc定金/押柜金/ 保证金dìngjīn/ yàguìjīn/ bǎozhèngjīn, Tiền lương hưu休金xiūjīn, Tiền hoa hồng佣金(回扣)yòngjīn (huíkòu )…

– fèi: Chi phí dùng để thanh toán các khoản tiền trong cuộc sống thường ngày: Tiền nhà房费fángfèi,  Tiền điện电费diànfèi, Tiền nước水费shuǐfèi, Tiền đường路费lùfèi, Tiền boa小费(茶钱)xiǎofèi (cháqián), Tiền cước运费yùnfèi, Tiền nhuận bút稿费gǎofēi…

– kuǎn: khoản tiền, món tiền: Tiền nợ债款(欠款)zhàikuǎn (qiànkuǎn), Tiền gửi存款cúnkuǎn, Tiền thuế税款shuìkuǎn, Tiền hối lộ贿款huìkuǎn, Tiền bồi thường赔款(赔偿金)péikuǎn (péichángkuǎn ), Tiền phạt罚款fákuǎn …

– 工资/ 薪水/薪金gōngzī/ xīnshuǐ/ xīnjīn: Tiền lương, dùng để trả công cho người làm việc cho một người khác.

– 外水wàishuǐ: Tiền kiếm ngoài, thu nhập ngoài, tiền kiếm thêm.

– 小票/零钱xiǎopiào/língqián: Tiền lẻ

– 利息/ 息金lìxī / xījīn: Tiền lời, lãi

– 假钞(币)jiǎchāo,bì: Tiền giả

– 真钞(币)zhēnchāo,bì: Tiền thật

Không phải là tất cả, nhưng vẫn mong có được phần nào hỗ trợ trong việc học, chúc các bạn luôn học tốt nhé?



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét