HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG 就VÀ 才。就和才的用法
+) 就 và 才 đều là phó từ trong tiếng Hoa, đứng sau chủ ngữ, ở trước động từ, tính
từ
– 就jiù:
thì, đã (biểu thị sự việc sảy ra suôn sẻ, sớm hơn so với dự tính...)
– 才cái:
mới (biểu thị sự việc sảy ra khó khăn, muộn hơn so với dự tính...)
Vậy đó hai từ khác nhau.
Viết khác, đọc khác, nghĩa khác các bạn đừng có cố tình nói lộn hay không hiểu
nha?
7h lên lớp, cô ấy 7h30 mới
tới七点上课,她七点半才到qīdiǎnshàngkè, tāqīdiǎnbàncáidào (đến
muộn)
Tại sao bây giờ bạn mới tới为什么现在你才到wèishénme xiànzài nǐcáidào? (đến muộn)
Tôi đã biết từ lâu rồi我早就知道wǒzǎo jiùzhīdaole. (biết sớm)
Ngoài cách dùng như trên就 và 才cũng có thêm một số cách dùng nữa sau đây nhé?
Cách sử dụng của phó từ 就 jiù:
– Biểu thị sự việc , trạng thái không bao lâu nữa
sẽ sảy ra, “thì,sắp”:
Cậu đợi một lát, cậu ấy thì lại ngay 你等一下儿,他马上就回来nǐ děng yīxiàr,tā
mǎ shàng jiù huí lái.
– Biểu thị 2 sự việc
xảy ra liên tiếp, thường có cấu trúc sau: 一
+ Động từ +就 + Động từ/ tính từ“vừa
...thì...” (từ “一” trong câu có thể lược bỏ):
Anh ấy nói xong là đi ngay他 (一)
说完就走tā (yī) shuō wán
jiù zǒu
Anh nhìn thấy em đã thì vui rồi.我看见你就高兴了wǒ kàn jiàn nǐ jiù gāo xìng le
– Biểu thị động tác nào đó sắp sảy ra, thường
dùng theo công thức: “sắp...rồi”
就要... 了.
Mùa xuân
sắp đến rồi春天就要来了chūntiān jiùyàoláile.
Cậu ta sắp
làm bố rồi他就要当爸爸了Tājiùyàodāngbàbale.
– Biểu
thị ý: “chỉ, chỉ có ” (có thể ở trước
chủ ngữ)
Chỉ mình
bạn đến phải không就你一个来吗jiùnǐ yīgèláima?
Chỉ bán một đồng thôi就卖一块钱jiùmài yīkuàiqián
– Biểu thị ý: “chính là”
Chính là cô ta就是她jiùshìtā
Bạn chính là một tên ngốc你就是个傻瓜nǐjiùshì geshǎguā
Cách sử
dụng của phó từ才cái:
– Nhấn mạnh sự việc nào đó xảy ra là nhờ có một
điều kiện, nguyên do, thường có các từ
biểu thị khuyên bảo hoặc nói về điều kiện phía sau: “只有, 该,要,必要,因为,为了”“zhī
yǒu gāi, yào, bì yào, yīn wéi, wèi le …”, dịch là “mới”:
Chỉ có hai người đàn ông hoặc hai người phụ nữ mới đem lại hạnh phúc cho nhau.只有两个男人或是两个女人才能给对方带来幸福。Zhǐyǒu liǎnggènánrén huòshì liǎnggè nǚ rén
cáinéng gěiduìfāng dàilái xìngfú.
Tôi vì muốn giúp anh nên mới đưa ra ý kiến như vậy我为了帮你才提出这样意见wǒ wèile bàngnǐ cáitíchū zhèyàng yìjiàn.
– Mang nghĩa như 刚gang, biểu thị một
sự việc vừa xảy ra trước đó không lâu, dịch là:“vừa / mới/ vừa mới”.
Cô ấy vừa mới đến à她才来Tācái lái?
KHÁC BIỆT GIỮA “就”VÀ “才”
Chú ý: câu dùng “就” phần lớn đều có“了”, câu dùng “才”phần lớn đều không dùng.
。。。才。。。就。。。: mới… liền...
Một bữa cơm tôi có thể ăn 5-6 chén cơm我一顿饭就可以吃无六碗饭Wǒ yī dùn fàn jiù kěyǐ chī wǔliùwǎnfàn.
Vậy là chúng ta đã kết thúc bài học rồi, cảm ơn các bạn đã theo học, hẹn gặp trong tiết học sau nhé?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét