Thứ Sáu, 26 tháng 11, 2021



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA饭店、饭馆餐馆,酒店、酒吧,旅社、旅馆、宾馆,客栈,房东TRONG TIẾNG TRUNG饭店、饭馆餐馆,酒店、酒吧,旅社、旅馆、宾馆,客栈,房东的区别

   Phong tục và tập quán cũng như cách nghĩ và cách nói chuyện của mỗi vùng miền vốn dĩ đã có sự khác biệt rất lớn, do đó sự khác biệt giữa các quốc gia thì càng lớn hơn, khi học ngoại ngữ nếu chúng ta không chú ý điểm này thì thường sẽ phạm phải không ít sai lầm. Bây giờ mình và các bạn sẽ cùng nhau nghiên cứu một chút về những từ ngữ nói về khách sạn, nhà hàng xem chúng có khác biệt gì không nè?

 

饭店fàndiàn: vừa mang nghĩa là nhà hàng (chỉ những nơi sang trọng, đắt tiền), vừa là khách sạn (nơi lưu trú) thường có thể bao gồm cả ăn và ở. “khách sạn”

 

Khách sạn đó phục vụ đặc biệt chu đáo那家饭服务特别周到Nà jiā fàndiàn fúwù tèbié zhōudào.

 

饭馆,(餐馆) fànguǎn (cānguǎn) hai từ này không có sự khác biệt, bởi chỉ là hai từ mà thôi. Từ chỉ mang thêm một chút nghiêm túc hơn, giống như văn viết và văn nói mà thôi. 饭馆 /fànguǎn (chỉ những nơi ăn uống bình dân, Không bao gồm dịch vụ lưu trú) “quán ăn”

Quán ăn đó phục vụ đặc biệt chu đáo那家饭馆服务特别周到Nà jiā fànguǎn fúwù tèbié zhōudào.

 酒店, 宾馆jiǔdiàn,bīnguǎn: hai từ đó giống nhau đều mang nghĩa “khách sạn” nó phụ thuộc vào cấp độ sao“星级,五星, 四星,三星. Người Việt thường gọi là khách sạn 1-5 sao. Cấp độ sao càng cao thì càng đắt.

Bọn họ ở trong khách sàn 2 sao他们住二级酒店tāmenzhù èrjí jiǔdiàn. 

旅社, 旅馆 lǚshè,lǚguǎn: nghĩa hai từ đó giống nhau, mô hình làm ăn so với các từ khác nhỏ hơn, phòng ốc, diện tích đều nhỏ hơn, có thể nói là  小旅馆- nhà nghỉ”.

Bọn họ đi kiếm nhà nghỉ rồi他们去找旅馆了tāmen qùzhǎolǚguǎnle.

客栈 kèzhàn: cũng mang nghĩa giống旅社, 旅馆, nhưng  bình dân hơn, thường  dùng cho những người trẻ tuổi đi phượt, tự đi du lịch. Những chỗ này thường khá rẻ.“nhà trọ”.

Nhà nghỉ này tính tiếng, 1 tiếng 50.000nếu qua đêm thì 200.000这家客栈算小时,一小时五万,如果过夜就算二十万。Zhèjiākèzhàn suànxiǎoshí, yīxiǎoshíwǔwàn, rúguǒguòyèsuànèrshíwàn.

酒吧jiǔba: quán bar , đây là được dịch từ âm “bar”  trong tiếng Anh. Đây là nơi mà lớp trẻ ban đêm rất thích vào chơi, chi phí cao, nhạc lớn. Thường thì có thể gọi là chỗ ăn chơi. 

Bọn họ đi quán Bar chơi rồi他们去酒吧完了tāmen qùjiǔba wánle. 

房东fángdōng: chủ nhà. Là người có nhà cho người khác mướn hoặc mượn, nếu người mướn hoặc người mượn lại cho người khác mướn hoặc mượn thì gọi là 二房东,三房东(người Việt thường nói qua tay, thứ 2, hoặc thứ 3. Nếu là đàn ông thì có thể kêu là 房东先生,ngược lại là 房东小姐。

Ông ấy là chủ nhà, bạn hỏi tiền thuê xem sao他是房东的,你问他房租怎么样tāshìfángdōng, nǐwèntā fángzū zěnmeyàng?

Đọc xong bài viết này mong các bạn hãy đi đúng chỗ mình cần đi, đừng đi lộn chỗ kẻo tốn tiền lắm đó nhe?

 


Thứ Sáu, 19 tháng 11, 2021

 



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

PHÂN BIỆT TỪ GIA ĐÌNH VÀ NHÀ 家庭和房子的区别

Trong phần này chúng ta cùng nghiên cứu các từ đều mang nghĩa là : NHÀ + PHÒNG

家,家庭,房,房子,房间,间, 屋,房屋,室

+)jiā: gia đình: danh từ (家庭jiātíng) nói về một nhóm người có quan hệ ruột thịt ở cùng nhau (ba, mẹ, anh, chị, em...). Khi này và 家庭 mang nghĩa giống nhau, từ là cách nói tắt của 家庭 mà thôi.

Đây là nhà tôi 这是我家(家庭) zhèshìwǒjiā (dùng để giới thiệu khi khách tới chơi, hoặc nói với ai đó về người nhà mình).

– Chỉ người làm một công việc nào đó: (đứng sau một từ chỉ công việc).

Nhà khoa học科学家kèxuéjiā, Nhà nông农家nóngjiā, Chuyên gia专家zhuānjiā

– Nói với người thân, vai vế lớn: (nói khiêm tốn, đứng trước từ cần  nói).

Gia phụ (cha) 家父 jiāfù ,    Gia mẫu (mẹ) 家母jiāmǔ,    Phụ huynh家长jiāzhǎng

– Đứng sau một số danh từ để chỉ nhóm người: (bọn, đám...).

Bọn con nít孩子家háizijiā,Đám phụ nữ女人家nǚrénjiā

. – Đứng sau tên hay thứ tự người đàn ông để chỉ vợ anh ta: (vợ, bà xã)

Vợ lão tứ老四家lǎosìjiā,    Bà xã ông Vương王先生家wángxiānshēngjiā

– Đứng trước một số danhtừ làm định ngữ để chỉ đồ, công việc đó:

Dụng cụ gia đình家具jiājù , Việc nhà家务 ()jiāwù, (shì), Cơm nhà家饭jiāfàn

– Làm lượng từ cho nhà,quán, cửa tiệm, doanh nghiệp hoặc công ty:

Một cái cửa hàng一家商店yījiāshāngdiàn, Ba cái công ty三家公司sānjiāgōngsī.

Ba nhà dân三家人家sānjiārénjiā,  Hai cái ngân hàng两家银行liǎngjiáyínháng

– Có khi mang nghĩ như房,房子 biểu thị chỗ ở (nhà ở)

Đây là nhà tôi这是我家 zhèshìwǒjiā (giới thiệu với ai đó đứng trước căn nhà của mình).

 Nhà tôi cách đây rất xa我家离这儿很远wǒjiā lízhèr hěnyuǎn.

+)房子()fángzi: phòng, nhà. (danh từ + lượng từ) Khi nói tắt thì nói () =房间fángjiān : gian phòng, căn phòng

 Nhà lầulóufáng , Nhà cấp 4(tầng trệt)píngfáng

Phòng sáchshūfáng ,                Phòng ngủ(卧室) wòfáng (wòshì)

– Biểu thị nơi chốn giống như phòng nhà:

Tổ ongfèngfáng,Phòng hoahuāfáng

– Có thể nói mượn ý: vợ

Vợ lớnzhèngfáng ,                    Vợ bépiànfáng

– Có thể làm lượng từ: căn, cái

Một hai phòngyifángliǎngfáng,

 Một cái phòng bên hông侧室yīfángcèshì

+) jiān: gian, phòng (danh từ + lượng từ)

Phòng trong里间lǐjiān, Hai gian phòng两间房liǎngjiānfáng ,

Một cái phòng ngủ一间卧室yījiānwòshì

+)屋,(房屋) wū, (wūzi): phòng, nhà

Phòng房子(房屋)wūzi (fángwū ), Nhà cửa屋宇wūyǔ, Cùng phòng 同屋tóngwū

+)shì: buồng, phòng, nhà (danh từ)  dùng cho những phòng chuyên để làm gì đó:

 Trong nhà室内shìnèi ,  Ngoài trời室外shìwài,    Phòng nhân sự人事室rénshìshì

 Phòng học 教师jiàoshì,    Con gái còn trinh (chưa chồng)室女shìnǚ.


Chủ Nhật, 14 tháng 11, 2021

 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

TÊN KHU VỰC VÀ CÁC ĐỊA DANH BẰNG TIẾNG TRUNG汉语中的地区和各地名

Bài viết này chủ yếu mình giới thiệu với các bạn về cách nói về các khu vực, vùng miền

bằng tiếng Trung, chứ không phải các tỉnh thành, nếu muốn học về tỉnh thành thì các bạn vàoTên tiếng Trung 63 tỉnh thành và quận huyện của Việt Nam”

ở trong cuốn Đàm Thoại Tiếng Trung của “ Hoa Ngữ Những Người Bạn” nhé?

Thực ra thì khi dịch tên người hay là tên địa danh thì phần lớn đều dich theo nghĩa Hán-Việt, nếu là học sinh của Hoa Ngữ Những Người Bạn thì chỉ cần học 3-6 tháng về cơ bản đều có thể tự dịch, nhưng bài viết này ngoài giúp các bạn nâng cao cách dịch theo nghĩa Hán-Việt mình cũng muốn giúp các bạn khác dễ học hơn.

Vũ trụ宇宙yǔzhòu , Địa cầu (trái đất) 地球dìqiú , Thế giới世界shìjiè

Hành tinh行星xíngxīng , Đại dương大洋dàyáng , Nam cực南极nánjí

Bắc Cực北极běijí, Châu Phi非洲fēizhōu, Châu Úc澳洲àozhōu

 Châu Mỹ美洲měizhōu, Châu Á亚洲yàzhōu, Châu Âu (phương tây)欧洲ōuzhōu

Đại Tây Dương大西洋dàxīyáng , Thái Bình Dương太平洋tàipíngyáng Bắc Băng Dương北冰洋běibīngyáng, Ấn Độ Dương印度洋yìndùyáng

Bắc Âu北欧běi ōu, Đông âu东欧dōngōu, Phương Đông东方dōngfāng

Tây Á西亚xīyà, Bắc Á北亚běiyà, Nam Á南亚nányà

Đông Nam Á东南亚dōngnányà, Bắc Phi北非běifēiNam Phi南非nánfēi

Quốc gia国家guójiā, Lãnh thổ领土lǐngtǔ, Khu vực地区dìqū

Miền Đông东部dōngbù, Miền Tây西部xībù, Miền Nam南部()nánbù (fāng)

Miền Bắc北部()běibù (fāng),Miền Trung中部zhōngbù

Bắc Trung Bộ被中部běizhōngbù, Tây Nam Bộ西南部xīnánbù

Đông Bắc东北dōngběi, Tây Bắc西北xīběi,Cao Nguyên草原gāoyuán

Đồng Bằng平原píngyuán, Miền Núi山区()shānqū (gōu)

Thành phố(thị)城市chéngshì, Nông thôn农村nóngcūn, Thị trấn市镇shìzhēn

Tỉnhshěng , Huyệnxiàn, Xã, shè/xiāng

Phườngfāng, Ấp, Tổ, Khu,

Đường, Số nhà房号fánghàoSẹc (/) 分之…fēnzhī

Quốc lộ国路guólù, Đại lộ大路dàlù, Đường lớn大路dàlù

Đường cao tốc高速公路gāosùgōnglù, Quậnjùn,   Phốjiē

Đường 2 chiều双行路shuāngxínglù, Đường nhỏ小路xiǎolù

Đầu đường路口,头lùkǒu /tóu, Cuối đường路底lùdǐ

Giữa đường路中lùzhōng, Mặt tiền靠马路kàomǎlù

Trong hẻm小巷xiǎoxiāng, 胡同hútòng, Đường 1 chiều单行路dānxínglù

Lầulóu, Nhà lầu楼房lóufáng, Chung cư公寓gōngyù,  Nhà cấp 4平房píngfáng

Mặt bằng房地fángdì, Nhà thuê祖的房zūdefáng, Nhà riêng私房sīfáng,

Phòng trọ房东fángdōng, kiot门前房ménqiánfáng, Gác xếp小楼梯xiǎolóutī

Cầu thang楼梯lóutī, Thang máy电梯diàntī, Cái thang梯子tīzi

Hàng xóm邻居línjū, Nhà sát vách隔壁gébì, Phòngfáng

Nhà đối diện对面的房duìmiàndefáng, Mua nhà买房mǎifáng

Xây nhà盖房gài fáng, Cho thuê nhà出租方chūzūfáng.

Sau khi các bạn nhớ sơ sơ về các từ mới phía trên rồi thì có thể luyện nói về địa chỉ rồi đó nhé? Chỉ cần nhớ địa chỉ là danh từ, do đó cứ nói ngược lại là xong.

Bạn sống ở Đâu?你住()哪儿nǐzhùzàinǎr ?

Tôi sống ở:我住在:wǒzhùzài…

Tôi là người miền Bắc Việt Nam我是越南的北部人wǒshì yuènán deběibùrén.

VD:  Tôi sống ở: số 7A / 14 – đường D16 – khu Vietsin 1 – phường An Phú – thành phố Thuận An – tỉnh Bình Dương – miền Đông Nam Bộ Việt Nam.

Dịch: Ngược lại hoàn toàn

我住在:越南东南部,平阳省,顺安市,安富坊,月新一区,D十六号路,七A 分之十四号房间。

Wǒzhùzài: yuènán dōngnánbù, píngyángshěng, shùn ānshì, ānfùfāng, yuèxīn yīqū, D shíliùhàolù, qīA fēnzhī  shísìhào fángjiān.

Chú ý: có một số cách dịch đặc biệt khi nói về địa chỉ mà các bạn cần ghi nhớ, bởi chúng có cách dịch theo ngữ cảnh mà đôi khi bạn phải hiểu về khu vực đó bạn mới có thể dịch được:

– Khi nói về các miền: Đông – Tây – Nam – Bắc – Trung trong một quốc gia thì chỉ có miền Nam + miền Bắc là các bạn có thể dùng cả hai từ: fāng,部bù , còn nơi khác chǐ có thể dùngbù:

 Tôi là người Bắc我是北部(方)人wǒshìběibù (fāng)rén (dùng từ hoặc đều được)

Tôi là người miền Tây 我是西部人wǒshì xībùrén (câu này không được dùng từfāng, nếu bạn nói từ đó thì bạn là người Châu Âu, chứ không phải người miền Tây nữa

 Tôi là người miền Đông我是东部人wǒshì dōngbùrén. ( không được dùng từ , nếu dùng từ đó là dành cho người phương Đông: Nhật, Hàn Quốc...)

Tôi là người miền Trung我是中部人wǒshì zhōngbùrén. ( không được dùng từ , nếu dùng từ đó người khác nghe không hiểu)

– Từ “shì” có thể dịch là “thành phố” hoặc “ chợ”, tùy theo ngữ cảnh nhé?

Thành phố Bình Dương平阳市píngyángshì     Chợ Bình Dương平阳市píngyángshì

Chợ hoa花市huāshì                                          Chợ Vietsin越新市yuèxīnshì

– Từ “shì”  thực ra là một cách nói tắt của “Chợ市场shìchǎng, Thành phố城市chéngshì”, để dảm bảo không bị lộn cho người nghe, bạn có thể nói hai từ đó cho dễ hiểu nhé?

– Thông thường theo quy tắc dịch về tên người và tên địa danh trong tiếng Trung thì đều dịch ngược, bởi vì chúng thuộc về danh từ, có điều có ba câu nói chúng ta vẫn có thể dịch xuôi. Ba cân nói dưới đây chúng thuộc về kiểu nói tắt trong thời chiến tranh Nam – Bắc (trước thời giải phóng 30/04/1945, lúc đó Việt Nam còn đang bị chia cắt 2 miền):

Bắc Việt北越běiyuè,            Trung Việt中越zhōngyuè,            Nam Việt南越nányuè 

Bài viết tới đây là hết rồi, chúc các bạn học tập vui vẻ?


Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến