HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA饭店、饭馆,餐馆,酒店、酒吧,旅社、旅馆、宾馆,客栈,房东TRONG TIẾNG TRUNG饭店、饭馆,餐馆,酒店、酒吧,旅社、旅馆、宾馆,客栈,房东的区别
Phong tục và tập quán cũng
như cách nghĩ và cách nói chuyện của mỗi vùng miền vốn dĩ đã có sự khác biệt rất
lớn, do đó sự khác biệt giữa các quốc gia thì càng lớn hơn, khi học ngoại ngữ nếu
chúng ta không chú ý điểm này thì thường sẽ phạm phải không ít sai lầm. Bây giờ
mình và các bạn sẽ cùng nhau nghiên cứu một chút về những từ ngữ nói về khách sạn,
nhà hàng xem chúng có khác biệt gì không nè?
– 饭店fàndiàn: vừa
mang nghĩa là nhà hàng (chỉ những nơi sang trọng, đắt tiền), vừa là khách sạn
(nơi lưu trú) thường có thể bao gồm cả ăn và ở. “khách sạn”
Khách
sạn đó phục vụ đặc biệt chu đáo那家饭店服务特别周到Nà jiā fàndiàn fúwù tèbié zhōudào.
– 饭馆,(餐馆) fànguǎn (cānguǎn) hai từ này không có sự khác biệt, bởi chỉ là hai từ 饭 và 餐 mà thôi. Từ餐 chỉ mang thêm một chút nghiêm túc hơn, giống như văn viết và văn nói mà thôi. 饭馆 /fànguǎn (chỉ những nơi ăn uống bình dân, Không bao gồm dịch vụ lưu trú) “quán ăn”
Bọn họ ở trong khách sàn 2 sao他们住二级酒店tāmenzhù èrjí jiǔdiàn.
– 旅社, 旅馆
lǚshè,lǚguǎn: nghĩa hai từ đó giống nhau, mô hình làm ăn so với các từ khác nhỏ
hơn, phòng ốc, diện tích đều nhỏ hơn, có thể nói là “小旅馆-
nhà nghỉ”.
Bọn họ đi kiếm nhà nghỉ rồi他们去找旅馆了tāmen qùzhǎolǚguǎnle.
– 客栈 kèzhàn: cũng mang nghĩa giống旅社, 旅馆, nhưng bình dân hơn, thường dùng cho những người trẻ tuổi đi phượt, tự đi du lịch. Những chỗ này thường khá rẻ.“nhà trọ”.
Nhà nghỉ này tính tiếng, 1 tiếng 50.000,nếu qua đêm thì 200.000这家客栈算小时,一小时五万,如果过夜就算二十万。Zhèjiākèzhàn suànxiǎoshí, yīxiǎoshíwǔwàn, rúguǒguòyèsuànèrshíwàn.
– 酒吧jiǔba: quán bar , đây là được dịch từ âm “bar” trong tiếng Anh. Đây là nơi mà lớp trẻ ban đêm rất thích vào chơi, chi phí cao, nhạc lớn. Thường thì có thể gọi là chỗ ăn chơi.
Bọn họ đi quán Bar chơi rồi他们去酒吧完了tāmen qùjiǔba wánle.
–房东fángdōng: chủ nhà. Là người có nhà cho người khác mướn hoặc mượn, nếu người mướn hoặc người mượn lại cho người khác mướn hoặc mượn thì gọi là 二房东,三房东(người Việt thường nói qua tay, thứ 2, hoặc thứ 3. Nếu là đàn ông thì có thể kêu là 房东先生,ngược lại là 房东小姐。
Ông ấy là chủ nhà, bạn hỏi tiền thuê xem sao他是房东的,你问他房租怎么样tāshìfángdōng, nǐwèntā fángzū zěnmeyàng?
Đọc xong bài viết này mong các bạn hãy đi đúng chỗ mình cần đi, đừng đi
lộn chỗ kẻo tốn tiền lắm đó nhe?