HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG TỪ ƯỚC LƯỢNG VỀ THỜI GIAN概期词
几年来,这几年,这两年,最近,几天来,这几天,这两天,好久,很久,很长时间,半天,好一会,一会儿,不一会儿,一下儿,转眼,转脸,眨眼,瞬,瞬息间,倏,倏忽,倏地,霎,霎时, 霎时间,一晃,刹那,一刹那,刹那间.
– Những từ ở trên đều dùng để biểu thị thời gian đại khái với những khoảng thời gian dài ngắn khác nhau. Chúng ta cùng đến với cách dùng của từng từ xem sao nhe?
Mấy năm nay công việc tốt thật khó kiếm几年来(这几年)好工作真难找啊jǐniánlái (zhèjǐnián) hǎogōngzuò zhēnnánzhǎo a!
Hai năm nay nó thường đi công tác这两年他常出差zhèliǎngnián
tācháng chūchāi [câu này không thay (几年来, 这几年)
được vì nó có thời gian cố định].
Hai hôm nay thời tiết không tốt lắm这两天天气不太好zhèliǎngtiān tiānqìbùhǎo [câu này không thay (几天来,这几天) được vì nó có thời gian cố định].
Mấy hôm nay nó thường đi sớm về muộn这两天(几天来,这几天)他常常早去挽回zhèliǎngtiān (jǐtiānlái, zhèjǐtiān) tāchángcháng zǎoqù wǎnhuí.
好久hǎojiǔ: Rất lâu, đã lâu = 很久hěnjiǔ: rất lâu = 很长时间 hěncháng shíjiān: Thời gian rất dài, rất lâu:
–Ba từ này giống nhau, có thể thay thế cho nhau:
Đã lâu không gặp好久不见hǎojiǔbùjiàn (đây là một thành ngữ trong tiếng Trung, do đó mọi người thường nghe thấy và nhìn thấy nhiều nhất, nhưng khi diễn đạt nếu muốn đều có thể thay bằng hai cụm từ kia很久, 很长时间).
半天bàntiān: Rất lâu (thường là tính theo phút, tiếng,
mấy tiếng, hoặc chục tiếng nhưng không thể là ngày):
Nó
nghĩ rất lâu mới hiểu ra được他考虑了半天才明白tākǎolǜle bàntiān cáimíngbái.
Chú ý: 半天 mang ý là thời gian khá lâu, nhưng
không nên dịch là “nửa ngày”, bởi người Trung Quốc khi muốn nói nửa ngày sẽ
nói: Một buổi sáng一个上午yīgèshàngwǔ, Một buổi chiều一个下午yīgèxiàwǔ, Một buổi tối一个晚上yīgèwǎnshang.
好一会hǎoyīhuì: Một
lúc ( thời gian của nó thường dài hơn 一会儿, nhưng lại ngắn hơn từ半天), có thể dịch là khá lâu hoặc một ít
thời gian:
Nó
nghĩ một lúc lâu mới hiểu ra được他考虑了好一会才明白tākǎolǜle hǎoyīhuì cáimíngbái.
一会(儿)yīhuìr: Một lúc.Thường biểu thị thời gian ngắn: một chốc, trong chốc lát, nhấn mạnh hơn về quá
trình, thời gian thường dài hơn 一下:
Không cần khẩn trương, qua một lúc sẽ khỏe liền mà不用紧张, 过了一会就好bùyòngjǐnzhāng, guòleyīhuì jiùhǎo.
Có thể trùng điệp thành cấu trúc: 一会... 一会...: lúc
thì...lúc thì...
Cậu ta lúc thì cười, lúc
thì khóc, tôi thật chịu không nổi rồi他一会笑一会哭,我真的受不了了tāyīhuìxiào, yīhuìkū, wǒzhēnde
shòubùliǎole.
不一会儿bùyīhuì:Không
lâu ( thời gian có thể càng ngắn hơn 一会儿):
Không
bao lâu thì khỏe lại rồi不一会就好起来了bùyīhuì jiùhǎoqǐláile.
一下儿yīxià: Một
chốc, lát (giống từ 一会儿, có thể thay thế, nhưng thường biểu thị thời gian
ngắn hơn)
Bạn
đợi một chút nhé你等一下儿吧nǐděngyīxiàr ba?
Cũng có thể biểu
thị số lần của động tác:
Nó gõ cửa hai cái他敲两下门tāqiāo liǎngxiàmén.
Tôi vỗ vai cô ấy một cái我拍她一下手wǒpāitā yīxiàshǒu.
一下 còn có thể làm tính từ biểu thị sự nhanh
chóng, tốc độ nhanh:
Cậu ta chỉ trong chốc lát mặt đỏ lên rồi他脸一下就红起来了tāliǎn yīxiàjiù hóngqǐláile.
Từ一下và 一会 về cơ bản khá giống nhau, có thể thay thế
cho nhau, nhưng không phải mọi trường hợp đều có thể. Khi diễn đạt đầu câu thì 一会 có
thể dùng, 一下không thể:
Chốc nữa nó quay lại一会他回来yīhuì tāhuílái.
一下子yīxiàzi:
Trong phút chốc ( thời gian ngắn, gấp, càng ngắn hơn 一下, nhưng cũng lúc lại hàm ý thời
gian khá dài, chỉ biểu thị nhanh mà thôi:
Chỉ
chớp mắt là không thấy nó đâu rồi一下子就看不见他了yīxiàzijiù kànbùjiàn tāle.
转脸zhuǎnliǎn:
ngoảnh mặt (thời gian khá nhanh, quay người một cái, quay mặt lại)
Ngoảnh
mặt cái thì không thấy nó rồi转脸就看不见他了zhuǎnliǎn jiùkànbùjiàn tāle.
. 转眼Zhuǎnyǎn:
Chớp mắt= 眨眼zhǎyǎn: chớp mắt, nháy mắt(thời gian nhanh và gấp hơn 一下子)
– Hai từ này khá giống nhau, có thể
thay thế cho nhau:
Chỉ
chớp mắt là không thấy nó đâu rồi转眼(眨眼)就看不见他了zhuǎnyǎn (zhǎyǎn) jiù kànbùjiàntāle.
瞬shùn: nháy
mắt = 瞬息shùnxī:
phút chốc = 瞬间shùnjiān: tức
thì = 瞬息间shùnxījiān:
trong phút chốc = 瞬时shùnshí: lập tức (các từ đó về cơ bản khá giống
nhau, cũng giống như hai từ “转眼, 眨眼” đều biểu đạt rất nhanh, cực nhanh, chỉ là mỗi từ
thì hơi thiên về góc độ nào đó mà thôi, do đó có thể thay thế cho nhau.
Chỉ
phút chốc là không thấy nó đâu rồi瞬息就看不见他了shùnxī jiù kànbùjiàntāle.
(câu này đều có thể dùng các từ trên để dịch,
chỉ là ta lựa chọn từ đơn âm hay song âm cho phù hợp với từ phía sau là đơn âm
hay song âm mà thôi)
倏shū: thoắt,倏忽shūhū: bỗng nhiên,倏地shūde: phút chốc (các từ đó cũng giống
nhau, cũng đểu biểu đạt thời gian rất nhanh, sự khác biệt chỉ nằm trong âm tiết
mà thôi. Xét về góc độ thì những từ này vẫn chưa nhanh bằng các từ trong tốp “瞬” ở trên.)
Chỉ
thoắt cái là không thấy nó đâu rồi倏忽就看不见他了shūhūjiù kànbùjiàntāle.
(câu
này đều có thể dùng các từ trên để dịch, chỉ là ta lựa chọn từ đơn âm hay song
âm cho phù hợp với từ phía sau là đơn âm hay song âm mà thôi)
霎shà: nhoáng,霎时shàshí: một lúc, 霎时间shàshíjiān: trong chốc lát (những từ
này cũng giống nhau, vẫn là biểu thị thời gian nhanh, chúng ta cũng chỉ có thể
dựa vào âm tiết để phân biệt chi tiết cực nhỏ mà thôi. Về cơ bản thì khá giống
với cụm từ “倏”)
Chỉ một lúc là không thấy nó đâu rồi霎时间就看不见他了shàshíjiānjiù kànbùjiàntāle.
(câu
này đều có thể dùng các từ trên để dịch, chỉ là ta lựa chọn từ đơn âm hay song
âm cho phù hợp với từ phía sau là đơn âm hay song âm mà thôi)
晃huǎng:
thoáng, 一晃yīhuǎng:
thoáng cái (hai từ này chỉ khác biệt về âm tiết, có thể thay thế, chỉ là xem
xem phía sau là từ đơn âm hay song âm để ta chọn cho phù hợp mà thôi). Dựa theo
thể tượng hình của chữ thì nó nhanh hơn “倏” mà gần nghĩa với
“瞬” hơn.
Chỉ
thoáng cái là không thấy nó đâu rồi一晃就看不见他了yīhuǎngjiù kànbùjiàntāle.
*Từ
晃 “huǎng” còn có một cách đọc khác là
“huàng” khi đó nó là một động từ (lắc lư, lay động)
Giúp
tôi giữ chặt, đừng để nó lắc lư帮我抓住,别让他晃动bāngwǒzhuāzhù, biéràngtā huàngdòng.
刹那chànà: nháy
mắt,一刹那yīchànà , 刹那间chànàjiān: trong nháy mắt (ba từ này
chỉ khác biệt về âm tiết, có thể thay thế, nó gần nghĩa với “霎”.
Chỉ
trong nháy mắt là không thấy nó đâu rồi刹那间就看不见他了chànàjiānjiù kànbùjiàntāle.
*
Từ 刹 “chà” còn có một cách đọc khác là
“shā” khi đó nó không còn là phó từ nữa, nó có thể là danh từ, động từ tùy theo
ngữ cảnh (thắng xe, bộ thắng xe)
Phía
trước có người nhanh nhanh thắng xe前面有人马上刹车qiánmiàn yǒurén mǎshangshāchē.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét