HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG TỪ “RỒI, ĐÃ,
ĐÃ TỪNG”了,过,都,已经,曾经
–“了” có hai cách dùng (trợ từ ngữ khí và trợ từ động
thái) đều biểu đạt ý: “rồi”. Khi làm TTNK thì nó ở sau câu, khi làm TTĐT thì nó
ở sau động từ để nhấn mạnh thêm động tác đó. Nếu các bạn muốn hiểu tường tận
cách dùng của nó thì hãy vào mục số hai
ờ phần đầu cuốn sách “ ngữ pháp tiếng Trung tổng hợp tập 3” nhé:
Ăn cơm rồi吃了饭了 chīle fànle (trợ từ ngữ khí)
Cậu ta có được
một món tiền 他得了一笔钱 tādéle
yībǐqián (trợ từ động thái)
–“过”
có hai cách dùng (động từ và trợ từ)
1. Làm động từ: thường đứng trước
danh từ chỉ nơi chốn, hoặc trước động từ xu hướng “来,去,到” mang nghĩa giống từ “来,到” nhưng ít được dùng hơn.
Qua nhà tôi
chơi过我家玩guòwǒjiāwán. Qua đó ngồi过那儿坐guònàrzuò.
Anh mau qua
đây你快过来nǐkuàiguòlái. Qua bên đó đi过去guòqù.
Một số cách dùng từ “过guò” làm động từ thường gặp:
·
Vượt quá, vượt qua: 过分 Guòfèn: quá đáng、过期 guòqī:
quá hạn, qua thời gian
·
Chết: 过世 Guòshì:
qua đời
·
Qua,đón : 过年 guònián: đón (ăn) tết、过马路 guò mǎlù: qua đường、过生日 guò
shēngrì: đón (ăn) sinh nhật
2. Làm trợ
từ: thường đứng sau một động từ hoặc tính từ, trước danh từ, biểu thị một
hành động, một trạng thái đã từng sảy ra trong quá khứ:
Tôi từng đến Thượng Hải我去过上海wǒ
qù guò shàng hǎi.
Cậu ta đã ăn cơm trưa rồi他吃过午饭了tā
chī guò wǔ fàn le.
Cô ta đã từng đối xử tốt với tôi 她对我好过tāduìwǒhǎoguò.
Ai cũng từng
có thời trẻ tuổi谁也都年轻过shuíyědōuniánqīngguò.
Ngoài ra
đế nhấn mạnh hơn về hành động đã xảy ra trong quá khứ, trong câu còn thường
xuyên xuất hiện thêm các từ 以前
yǐ qián: trước đây, trước kia, 曾
céng: từng, 曾经
céng jīng: đã, đã từng, 已经/yǐ
jīng: đã, 从来没有
cóng lái méi yǒu: từ trước đến nay không, 从没有
cóng méi yǒu: trước nay không, ..
Tôi đã từng yêu em我曾爱过你wǒ céng ài guò nǐ.
Tôi đã từng làm rồi我已经做过了 Wǒ yǐjīng zuòguòle.
Khi trong câu có hai hành động có cùng
chung chủ ngữ, “过guò” thường đứng sau động tác thứ 2:
Bạn đã đi ra biển bơi chưa你去海里游过泳吗nǐqùhǎilǐ yóuguòyǒng ma?
Tôi đi qua nhà hàng đó ăn rồi我去那家饭店吃过饭了wǒqù
nàjiāfàndiàn chīguòfànle.
Hãy cùng xem cách dùng từ “过” qua
các hình thức dưới đây
Ăn qua rồi KĐ: 吃过 chīguò
Chưa ăn qua PĐ: 没吃过 méichīguò
Ăn qua chưa CH: 吃过了吗(了没有) chīguòlema (leméiyǒu)?
Ăn qua hay chưa CP: 吃过没有(吃没吃过)chīguòméiyǒu?
khác biệt
giữa 过 và 了
过 và 了 giống nhau là: Cả hai đều được sử dụng để nói về một sự việc, hành động
đã hoàn thành. Nhưng chúng có sự khác biệt nhất định là:
了 có thể được sử dụng để nói về những hành động đã hoàn thành trong quá
khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Khi了 ở sau một
động từ làm trợ từ động thái thì sau nó thường phải có một định ngữ, số từ, một
phân câu hoặc phải dùng cả hai từ了(trợ từ động thái và trợ từ ngữ khí)
了 cũng có thể được sử dụng để nói về những thay đổi của trạng thái (hiện
tại nó chính là trường hợp được nói đến).
过 luôn luôn được sử dụng để nói về các sự việc, hành động đã xảy ra trong
quá khứ.
Khi过 ở sau một
động từ làm trợ từ thì sau nó thường là một danh từ chỉ nơi chốn hoặc một món đồ
gì đó.
So sánh một số câu ví dụ:
她去过日本 – Tā qùguò Rìběn – Cô ấy từng đi Nhật Bản (bây giờ không còn ở Nhật nữa)
她去日本了 – Tā qù Rìběn le – Cô ấy đi Nhật
Bản rồi (bây giờ có thể vẫn còn đang ở Nhật)
Tôi học
tiếng Hoa 5 năm rồi我学了五年汉语 wǒxuéle wǔnián hànyǔ (nhấn mạnh thời gian học,
và có thể vẫn còn đang học)
Tôi đã học tiếng Hoa 5 năm rồi我学过五年汉语wǒxuéguòwǔnián hànyǔ (nhấn mạnh
môn học, vã đã ngưng học rồi)
Sử dụng 过 và 了 với nhau
Bạn hoàn toàn có thể sử dụng 过 và 了 trong cùng một câu. Và khi kết hợp
chúng, bạn phải luôn luôn chú ý rằng 了 dùng để thay đổi trạng thái, nghĩa là
mọi thứ đã thay đổi hoặc có thêm các thông tin mới. Khi kết hợp 了 với 过 bạn có được một điều gì đó giống như hiện tại, đó là trường hợp có một sự
việc gì đó đã được thực hiện.
我吃过了 – Wǒ chīguòle – Tôi ăn rồi
我已经做过了 – Wǒ yǐjīng zuòguòle – Tôi đã từng làm rồi.
你洗过澡了吗 – Nǐ xǐguò zǎole ma – Bạn đã tắm chưa?
你吃过药了吗 – Nǐ chīguò yàole ma – Bạn đã bao giờ uống thuốc chưa?
Lưu ý rằng, các câu này được sắp xếp để cập nhật trạng thái, điều này đã
được thực hiện, hướng tới các đối tượng cụ thể hoặc ít nhất là một hành động cụ
thể phổ biến cả hai đã quen hoặc đã biết. Trong khi 过+ 了 luôn luôn đề cập về các hành động
thường xuyên, một vài tình huống sẽ được sử dụng một lần hay các sự kiện đặc
biệt.
Thông thường sự kết hợp giữa 过 và 了 dùng để nói về các hành động xảy ra
hàng ngày.
Khi nào có thể hoán đổi 了 và 过 cho nhau
Có một số tình huống, sự việc tương đương nhau, ý của chúng không rõ
ràng hoặc không xác định rõ khoảng thời
gian khi đó chúng ta đều có thể sử dụng cách nói với 了 hoặc 过:
我是吃了饭才出发的 – Wǒ shì chīle fàn cái chūfā de – Tôi chỉ xuất phát sau khi ăn cơm.
我是吃过饭才出发的 – Wǒ shì chīguò fàn cái chūfā de – Tôi chỉ bắt đầu xuất phát sau khi ăn
cơm.
–
“都” là phó từ, có 3 cách dùng với 3 nghĩa khác nhau (đều + đã+ thậm chí):
1.Khi mang
nghĩa là “đều” biểu thị số lượng nhiều:
Chúng tôi đều
đến我们都来wǒmendōulái.
Đều là bạn bè都是朋友dōushìpéngyou.
2. khi mang
nghĩa là “đã” có cách dùng như từ “已经”, nhưng phía
sau nhất định phải có từ chỉ thời gian hoặc số từ:
Tôi đã 30 tuổi
vẫn chưa có người yêu我都三十岁,还没有爱人wǒdōusānshísuìle, háiméiyǒu àirén.
Đã là mùa
xuân rồi, thời tiết vẫn lạnh都是春天了,天气还冷着dōushìchūntiānle,
tiānqìháilěngzhe.
3. khi mang
nghĩa là “thậm chí” lúc này có cách dùng như “甚至shēnzhì”
Tôi thậm chí không biết làm thế nào mới tốt我都不知怎么办才好wǒdōu bùzhīdao zěnmebàn cáihǎo.
–
“已经, 曾经” cùng là một
phó từ, đứng trước động từ và tính từ hoặc số từ,nhưng hai từ này có cách dùng khác
nhau rất nhiều:
–
“曾经”nói về một hành động, một trạng thái đã sảy ra trong quá khứ, đã kết
thúc khá lâu “đã từng...”có thể kết hợp với từ 过 phía
sau.
Tôi đã từng
yêu cô ấy我曾经爱她wǒ céngjīng àitā
(bây giờ không yêu cô ấy nữa)
Cậu ấy đã từng
khá đẹp trai他曾经帅过tā céngjīng shuàiguò (bây giờ không còn đẹp trai nữa)
Phủ định của “曾经” là: “未曾wèicéng ...”,“没曾méicéng ...), “曾经不(没)... ...”
Tôi chưa từng yêu cô ấy我未曾爱她wǒwèicéng àitā
Cô ta đã từng
không thích tôi他曾经不喜欢我tācéngjīng bùxǐhuan wǒ
–
“已经” có thể nói về một hành động hoặc dự đoán cho quá khứ, hiện tại hay tương
lai đều được
Tôi đã yêu cô ấy我已经爱她wǒyǐjīng àitā
Cậu ấy đã đẹp
trai rồi他已经帅了tāyǐjīng shuàile
Bằng giờ này
ngày mai cô ta đã về tới nhà rồi明天的这个时候她已经回到家了míngtiānde
zhègèshíhou tāyǐjīng huídào jiāle
Phủ định của “已经” là: “已经不... ...”
Tôi đã không
yêu cô ấynữa 我已经不爱她了wǒyǐjīng bùàitāle
Cậu ấy đã
không còn đẹp trai nữa rồi她已经不再帅了tāyǐjīngbùzàishuàile.
Kết thúc bài học rồi, chúc bạn có hứng thú với tiếng Hoa.