HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
ĐỘNG TÁC SẮP SỬA SẢY RA (SẮP...)动作即将发生
1. 快/要/将/快要/将要/就要+V+了: Sắp, sẽ,“快……了”、“要……了” , “将……了”, “快要……了”, “将要……了” “就要……了”Dùng để biểu thị những hành động sắp
xảy ra, trong những cách dùng đó nhất định phải có động từ hoặc tính từ biểu
thị được sự biến đổi làm thành phần chính.
Sắp mưa rồi快下雨了kuài xià yǔ le
Cậu đợi một chút, tớ sắp đến rồi你稍等,我要到了nǐ shāo děng, wǒ yàodàole
Chú ý: các ví dụ ở trên đều có thể dùng cả 6
cách ở trên mà nghĩa vẫn không đổi
khi
dùng theo các cách dùng ở trên, nếu có chủ ngữ thì chủ phải ở trước các cụm đó
Tôi 43 tuổi rồi, sắp già
rồi我四十三岁了,快要老了wǒ 43 suìle, kuàiyàolǎole !
Con trai 8 tháng tuổi rồi,
sắp biết đi rồi儿子八个月岁了,就要会走路了érzi bāsuìle, jiùyào huìzǒulùle.
các ví
dụ ở trên đều có thể dùng cả 6 cách ở trên mà nghĩa của nó vẫn không đổi
Nếu như trong câu có thời gian cụ thể như: thứ, ngày, tháng, năm ,phút,
giây… thì chỉ được dùng 就要... ...了
Còn hai ngày nữa là thi rồi还有两天就要考试了hái yǒu liǎng tiān jiù yào kǎo shì le
11h rồi, sắp ăn cơm trưa rồi 十一点了,就要吃午饭了shíyīdiǎnle, jiùyào chīwǔfànle
Nếu như cũng là từ chỉ thời gian nhưng không cụ thể như: mùa xuân, kỳ
nghỉ, buổi sáng... thì ta vẫn có thể dùng cả 6 cách ở trên:
Mùa xuân sắp đến rồi, con lại có thêm một mùa xuân xa mẹ, xa quê hương春天快要到了,我再有一个没有妈没有乡的春天啊chūntiān yàodàole, wǒzàiyǒu yīgèméimā
méixiāng dechūntiān a !
Tuổi xuân sắp qua hết rồi青春要走过去了qīngchūn yàozǒuguòqùle
,“快……了”、“要……了” là cách
nói tắt của“快要……了”
Trong 6 cách dùng trên thì có“将……了” là cách nói tắt của “将要……了” chúng ít
dùng trong văn nói, do vậy ít khi nghe thấy chúng.
Vậy là chúng ta cũng kết thúc bài học rồi, mọi người hãy củng gặp lại mình trong tiết sau nhé?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét