HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
PHÂN BIỆT CÁC TỪ “DỰA,DỰA VÀO。。。“凭,靠, 挨,以”
–凭(动、介,连)dựa vào, căn cứ theo (động từ - giới từ - liên từ)
Khi là động
từ có thể mang tân ngữ là danh từ, động từ, phân câu (dựa vào, nhờ vào...) phía
sau thường là danh từ:
Thành công của lần biểu
diễn tiết mục Hán Ngữ này, tất cả là nhờ vào sự nỗ lực của mọi người这次汉语节目表演的成功,全凭大家的努力。Zhè cì Hànyǔ jiémù biǎoyǎn de chénggōng, quán
píng dàjiā de nǔlì.
Muốn đạt được
vị trí số 1, không thể dựa vào may mắn要得第一名,不能凭运气。Yào dé dì yī míng, bù néng píng yùnqì.
Khi là giới từ mang nghĩa là(căn cứ
theo, dựa theo...) sau tân ngữ của nó thường phải có động từ, giống như cách
dùng của các giới từ:
Dựa vào sự nỗ lực của mấy năm, cậu ta rốt cuộc
đã thi đậu Đại Hoc凭着几年的努力,他终于考上了大学。Píngzhe jǐ nián de nǔlì, tā zhōngyú kǎo shàng le
dàxué.
Xin mọi người
lấy vé ra, dựa vào vé để vào rạp请大家把票拿出来,凭票入场。Qǐng dàjiā bǎ piào ná chūlai, píng piào rù chǎng.
Bất kể bạn nói như thế nào cũng không thể thay đổi sự thật.凭你怎么说也改不了事实Píng nǐ zěnme shuō yě gǎi bùliǎo shìshí.
Bất luận em yêu ai, anh đều không quan tâm凭你跟谁谈恋爱, 我都不管Píng nǐ gēn shéi tán liàn’ài, wǒ doū bùguǎn.
–靠 (Động từ, giới từ)
Khi làm động từ biểu thị người hoặc vật tựa vào người khác hoặc vật khác (tựa, dựa, gần kề, sát...):
Anh đừng tựa vào
tôi nữa.你别靠在我身上了Nǐ bié kào zài wǒ shēnshangle
Khi làm giới từ thường cùng với danh từ phía sau tạo thành cụm giới từ, đứng trước động từ làm trạng ngữ, biểu thị động tác, hành vi nhờ vào đó để thực hiện:
Nhiều người không biết là tôi chỉ dùng 100.000 để
khởi nghiệp很多人不知道我只靠十万起业的hěnduōrén bùzhīdao wǒzhǐkào shíwàn qǐyède 。
Chú ý: 凭,靠 có ý nghĩa và cách dùng khá giống
nhau, chúng chỉ có một chút khác biệt là tân ngữ của凭 (chỉ dùng nhiều trong văn viết)
phần lớn là từ trìu tượng, còn từ靠 (dùng cả trong văn viết và văn nói) tân ngữ của nó
có thể là từ trìu tượng hoặc từ ngữ cụ thể cũng được:
Anh ta dựa vào sự nỗ lực của bản thân mà đạt được cơ hội thăng
chức lần này他凭/靠自己的努力得到了这次升职的机会tāpíng /kào zìjǐdenǔlì dédàole
zhècì shēngzhíde jīhuì.
Ông nội đang dựa vào shafa xem tivi爷爷正靠着沙发看电视。(*凭)yéye zhèngkàozhe shāfā kàndiànshì.
Chúng đều là động từ nhưng 靠 có thể biểu
đạt gần kề, sát dựa vào ai hoặc một nơi nào đó. 凭 không có cách dùng này:
Kế bên hồ có một cái lầu lớn靠湖边有一座大楼。(*凭)kàohúbian yǒuyīzuò dàlóu
Có một số cách nói cố định chỉ dùng凭:
Dựa vào cái gì凭什么/凭啥píngshénme /píngshá?
Dựa vào ...để sống chỉ có thể
dùng 靠。。。生活(为生):
Tôi dựa vào dạy học để kiếm sống 我靠教书生活wǒkào jiāoshū shēnghuó.
Ở nhà dựa vào
cha mẹ, ra đường dựa vào bạn bè在家靠父母,出门靠朋友。Zàijiākàofùmǔ, chūmén kàopéngyǒu
以 biểu thị phương
tiện, phương thức:
Đầu tiên là những cách dùng của 以 để dẫn tới phương thức thực hiện hành động. Lúc
này, 以 có nghĩa như là 用/拿.
Hai nước dùng cách thức hòa bình giải quyết vấn đề biên giới.两国以和平的方式解决边境问题。liǎng guó yǐ hé píng de fāng shì jiě jué biān jìng wèn tí.
Phải dùng tốc độ nhanh nhất để giải quyết vấn đề.要以最快的速度解决问题。yào yǐ zuì kuài de sù dù jiě jué wèn tí.
Ngoài cách nói 以…身份 ra thì còn có cụm 以……的名义/yǐ ……de míng yì/ cũng có
nghĩa tương tự, là Lấy thân phận/vai trò/danh nghĩa (gì).
Tôi muốn tặng món quà này cho anh ta dưới danh nghĩa một người bạn.我想以一个朋友的名义送他这份礼物。wǒ xiǎng yǐ yī gè péng yǒu de míng yì sòng tā zhè fèn lǐ wù.
以 biểu thị căn cứ, chỗ dựa
Tôi đã dựa vào tích lũy kinh nghiệm nhiều năm để rút ra một kết luận như
này.我以多年的经验积累得出这样一个结论。wǒ yǐ duō nián de jīng yàn jī lěi dé chū zhè yàng yī gè jié lùn。
以 + … + 来说/而言/而论 /yǐ + … + lái shuō /ér yán /ér lùn:
Nói về mặt thành tích, cậu ta không bằng cậu, nhưng nếu là mặt năng lực,
cậu ấy không hề thua kém cậu.以成绩而论,他不如你,但以能力来说,他一点儿都不比你差。yǐ chéng jì ér lùn ,tā bú rú nǐ ,dàn yǐ néng lì lái shuō ,tā yī diǎnr dōu bú bǐ nǐ chà.
Dựa theo kinh nghiệm của tôi mà nói, lần thí nghiệm này không thể thất
bại.以我经验而言,这次试验不会失败。yǐ wǒ jīng yàn ér yán ,zhè cì shì yàn kě bùhuì shī bài.
以 biểu thị nguyên nhân
Khi biểu thị nguyên nhân, 以 có nghĩa như “由于/因为”, thường đi kèm với 而 ở sau:
Chỗ này nổi tiếng bởi cái gì?这里以什么而闻名 zhè lǐ yǐ shí me ér wén míng?
Chỗ này nổi tiếng bởi phong cảnh tuyệt đẹp.这个地方以风景优美而出名。zhè gè dì fāng
yǐ fēng jǐng yōu měi ér chū míng
以 biểu thị mục
đích
Chúng ta phải nỗ lực học tập, để sau này có thể tìm
được một công việc tốt.我们要努力学习,以将来能够找到一份好工作。wǒ men yào nǔ lì xué xí ,yǐ jiāng lái néng gòu zhǎo dào yī fèn hǎo gōng zuò
Mọi người cần nắm bắt thời gian, tập trung sức lực,
để có thể hoàn thành dự án đúng thời gian.大家需要抓紧时间,集中精力,以能够按时完成项目。dà jiā xū yào zhuā jǐn shí jiān ,jí zhōng jīng lì ,yǐ néng gòu àn shí wán chéng xiàng mù。
以 biểu thị công
cụ
Lấy “gia đình hạnh phúc” làm tiêu đề, viết một bài
văn khoảng 100 chữ.以“幸福家庭”为题,写一篇100字左右的文章。yǐ “xìng fú jiā tíng”wéi tí ,xiě yī piān 100zì zuǒ yòu de wén zhāng.
Anh ta coi việc giúp đỡ người khác là niềm vui.他以热心助人为乐事。tā yǐ rè xīn zhù rén
wéi lè shì。
Cấu trúc đặc biệt khác : 以A最为B
Lúc này 以 biểu hiện nghĩa như là “phải tính đến”
Trong các thành viên ở lớp tôi, phải tính đến David là thông minh nhất.在我们班同学当中,以大卫最为聪明。zài wǒ men bān tóng xué dāng zhōng ,yǐ dà wèi zuì wéi cōng míng。
Trong nhóm này thì phải tính cậu ấy là xuất sắc nhất.这个组团里以他最为出色。zhè gè zǔ tuán lǐ yǐ tā zuì wéi chū sè。
–挨(动)Bị, chịu. (động
từ)
Gặp phải, bị (tình huống không tốt). Có thể mang “了”、“着”、“过”. Nhất định phải
mang tân ngữ:đọc là “ái”
Lúc còn
nhỏ, bởi vì nói dối nên bị ba tát cho một cái 小时候,我因为说谎,挨了爸爸一个耳光。Xiǎoshíhòu, wǒ yīn wéi shuōhuǎng, áile bàba
yīgè ěrguāng.
Không ngờ
rằng bởi vì tôi thành thực nên bị ba má chửi cho một trận没想到,我因为诚实却挨爸妈一顿训。Méi xiǎngdào, wǒ yīnwèi chéngshí què áibàmā yī
dùn xùn.
Kề sát, liền kề, lần lượt: đọc là “āi”
lúc này giống từ 靠
Nhà anh ta
sát bên công xưởng他家挨着工厂tājiā āizhe gōngchǎng.
Học sinh từng
người từng người đi vào phòng học学生一个挨一个地走进教室 xuéshēng yīgè āi yīgè de zǒujìn jiàoshì.
Để sách
theo thứ tự把书挨着次序放好bǎshū āizhe
cìxù fànghǎo.
Bài học tới đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong những bài sau nhé, nếu bạn nào muốn học nhanh hơn và có thứ tự từ thấp lên cao thì liên hệ với Trung tâm để mua sách ngữ pháp. Các bài viết như các bạn vửa học là đều lấy từ trong sách ngữ pháp của "Hoa Ngữ Những Người Bạn" đưa lên.
Cô Ngọc: 0986 794 406 - 0969 794 406
0 nhận xét:
Đăng nhận xét