HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÂU CHỮ “BÈI” (CÂU BỊ ĐỘNG)被字句
Câu chữ 被 là câu vị ngữ động từ (câu bị động), dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng
ngữ, biểu thị người hoặc sự vật nào đó thu nhận được một kết quả nào đó do ảnh hưởng
của động tác khác.
Do câu chữ “被”biểu thị chủ ngữ chịu sự tác động của một hành động khác, thể hiện đối ngược
lại so với câu chữ “把”(đổi vị trí chủ ngữ sang tân ngữ, đổi chữ “把”thành chữ “被”các thành phần khác vẫn giữ nguyên, vị ngữ
không thể là một động từ đơn giản,sau động từ thường có phần biểu thị sự hoàn
thành hoặc kết quả.
Tân ngữ + giới từ“被 + chủ ngữ + động từ + thành phần khác
Hãy xem ba ví dụ sau:
– Cô ta trả sách cho tôi rồi她还给我书了tā huángěiwǒ shūle. (câu bình thường)
– Cô ta đem sách trả
cho tôi rồi她把书还给我了Tā
bǎshū huángěiwǒ le.(câu chữ “把”nhấn mạnh tân ngữ)
– Sách bị cô
ta trả cho tôi rồi书被她还给我了shūbèitā huángěiwǒle (câu chữ “被” nhấn mạnh đối tượng tác động lên
tân ngữ)
Sách của tôi bị anh ấy lấy đi rồi我的书被他拿走了wǒdeshū bèitā názǒule!
Chú ý:về cơ bản câu chữ “被” giống như
cách dùng chữ “把” cho nên các
bạn hãy học câu chữ “把” thì tự dưng
sẽ biết cách dùng câu chữ “被” chỉ là một
câu mang ý chủ động, một câu mang nghĩa bị động mà thôi.
Sách của tôi bị anh ấy lấy đi rồi我的书被他拿走了wǒdeshū bèitā názǒule! = Anh ấy đem
sách của tôi đi rồi他把我的书拿走了tābǎ wǒdeshū názǒule.
Khi biều đạt ý bị động bằng từ “被” chúng
ta đều có thể thay bằng 3 từ给, 叫, 让 mà nghĩa của nó cũng không thay đổi, nhưng khi dùng被, 给 tân ngữ của nó có thể lược bỏ. Khi dùng叫, 让 tân ngữ của nó nhất
định không thể lược bỏ. Từ “被”dùng nhiều
trong văn viết, “给, 叫, 让” thường dùng trong văn nói.
Ví bị trộm mất rồi:
– 钱包被 (人) 偷走了Qián bāo bèi (rén)
tōu zǒu le
– 钱包给 (人) 偷走了Qián bāo gěi (rén)
tōu zǒu le.
– 钱包叫人偷走了Qián bāo jiào
rén tōu zǒu le.
– 钱包让人偷走了Qián bāo ràng
rén tōu zǒu le.
Trong một số câu bị
động nếu bỏ chủ ngữ mà ý câu vẫn rõ thì có thể bỏ:
Anh ta bị má đánh他被(妈妈)打tabèi (māma)dǎ
Tôi đã từng bị mọi người xem là người lười我曾经被 (人家) 认为是个懒惰的wǒcéngjīng
bèi (rénjiā) rènwéi shìgelǎnduōde.
Nhưng không phải là cứ câu nào
có nghĩa là “bị” là đều có thể dùng “被”, nó phải nằm
trong câu mang ý bị động thì mới được dùng
Nó bị bệnh他得了病tā délebìng.
Cô ấy bị thương她受伤tāshòushāng
Cấu trúc “为 + danh từ + 所 + động từ ”
cùng biểu thị ý nghĩa bị động, thường dùng trong văn viết.
Chúng tôi đều bị cảm động bởi câu chuyện của cô ấy我们都为她的话所感动Wǒmen
dōuwèitādehuà suǒgǎn dòng.
Cái loại vấn đề này được mọi người quan tâm这种问题为大家所关心这种问题为大家所关心
0 nhận xét:
Đăng nhận xét