HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Học các từ (cầm, đem,
nhấc,chuyển, dời)拿,带,陪,提,搬的用法
– 拿lấy , cầm, nắm ,… Dùng để chỉ ai đó cầm đồ gì vật đó
lên và chuyển đi chỗ khác, thường dùng để chỉ những đồ nhẹ nhàng, có thể cầm
nắm được.
Lấy bút拿笔nábǐ
Lấy sách拿书ná shū
Mang quần áo拿衣服ná yī fu
Ngoài ra nó còn có nghĩa là
lấy được cái gì, nhận được gì, đoạt được gì, có điều trong các tình huống này
mọi người thường dùng 取。
Nhận tiền拿/取钱ná/qǔ qián
拿工资(ná gōng zī ): Nhận lương拿/取工资ná/qǔ gōng zī
拿 còn có nghĩa là trải qua tranh đấu hoặc cuộc thi và giành được giải nào
đó.
Đoạt được vị trí số 1拿了第一名ná le dì yī míng
Anh ta có thể làm được hay không, mình vẫn chưa chắc chắn đâu他能不能办
好,我可拿不住Tā néng bù néng bàn hǎo, wǒ kě ná bú zhù .
拿 cũng có nghĩa là đưa ra 1 ý kiến hay 1 phương pháp trong trường hợp nào
đó:
Đưa ra chủ ý拿主意ná zhǔ yì
Nắm đại quyền拿大权ná dà quán
拿 còn có nghĩa là sức lực, vũ lực để tranh giành lấy, bắt lấy , tóm lấy
Truy nã tội phạm捉拿罪犯 zhuōnázuìfàn
Tóm kẻ cắp拿小偷ná xiǎo tōu
– 带 mang, đem. Thực ra mình hay thấy nhiều bạn học
sinh hay hỏi sự khác biệt của拿 và带, thậm chí cũng tốn khá nhiều bút mực và thời gian
để phân tích, nhưng với mình đó là vì bạn muốn vậy chứ nghĩa của hai từ khác nhau,
cách viết, cách đọc không giống nhau tại sao lại lộn được.
拿( lấy , cầm, nắm ,) những đồ nhẹ
带 (mang, đem)
nhẹ nặng cũng được
Mang
theo hàng lý带行李dàixíngli
Mang theo lương khô带干粮dàigānliáng
Đưa
cô ta tới带她来dàitālái
带ngoài chức năng là một động từ, nó còn có thể là một danh từ (dây, thắt lưng, băng, cái đai. (带儿)
Dây
nịt腰带 yāodài
Dây
da皮带pídài
Dây giày鞋带儿xiédàir
Lốp xe, vỏ xe汽车外带qìchē
wàidài
带cũng có thể chỉ khu vực, vùng, miền地带,
区域。
Vùng ôn đới温带wèndài
Khu vực sông Sài Gòn西贡河一带xīgōnghéyīdài
带còn có thể nói về bệnh tật:
Bệnh bạch đới白带báidài
带 Có thể được sử dụng với những thứ trừu tượng / vô
hình
Mỗi ngày tôi đều mang
theo khuôn mặt vui cười lên lớp每天我都带着笑容上课Měitiān wǒdōu dàizhexiàoróngshàngkè。
Anh ấy
nhìn tôi một cách lạ lùng他带着奇怪的眼神看着我Tā dàizhe qíguài de yǎnshén kànzhe wǒ。
Cô ấy nói
với giọng Miền bắc đặc sệt她说话是带着浓重的北部口音Tā shuōhuà shì dàizhe nóngzhòng
deběibù kǒuyīn.
–陪 là một động từ, về cơ bản mang nghĩa là: (cùng, với)
nó gần nghĩa với từ 跟,和,nhưng nó
mang thêm một chút ý giúp đỡ trong hành động của bản thân:
Tiếp khách陪客人péikèrén
Bầu bạn, làm bạn陪伴péibàn
Anh ta đưa mẹ đi du
lịch他陪妈妈去旅游 tāpéimāmaqùlǚyóu
–提(nhấc, xách,
đề bạt, đề xuất):
Nặng quá, tôi xách không nổi太重!我提不动tàizhòng! Wǒtíbùdòng.
Việc này là anh ấy đề xuất ra这件事是他提出来的zhèjiànshì
shìtātíchūláide.
Giám đốc đề bạt cô ta làm quản lý经理提拔她当管理jīnglǐ tíbátā
dāngguǎnlǐ.
Cám ơn bạn đã nhắc nhở谢谢你提醒xièxienǐtíxǐng.
提 cũng có thể được dùng trong một số từ hợp thành mang tính chất như một
danh từ:
Túi xách tay手提包shǒutíbāo.
Máy bay cất cánh sớm飞机提前起飞fēijītíqiánqǐfēi.
– 搬 (chuyển, dọn) có nghĩa giống như “挪nuó , 移yí”, nhưng “搬”
thường
chỉ nói về đồ vật và hay dùng trong khẩu ngữ
hơn:
Chuyển
dọn hàng hoá đi把货物搬走bǎhuòwùbānzǒu.
Bọn
họ chuyển nhà tới Bình Dương他们搬家到平阳了tāmenbānjiādàopíngyángle.
Dọn
hết ra ngoài搬出去bānchūqù.
Bài học tới đây là hết rồi, xin chào và hẹn gặp trong bài sau?