HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN
CÁCH DÙNG TỪ 来 TRONG TIẾNG TRUNG 来的用法
Ngày trước mình hỏi
một học sinh: “theo em trong tiếng Trung từ nào dễ nhớ và dễ học nhất?”
Cậu ta chẳng cần suy nghĩ mà sổ luôn: “好”, bởi nó xuất hiện nhiều nhất.
Vậy là tôi liền lập tức đưa ra 11 cách dùng
cho từ “好” để rồi cậu ta cứ tròn xoe im lặng. Hôm
nay mình lại đưa ra từ “来”để xem nó có thực sự chỉ là “đến” như mọi người nghĩ
không nhé?
–Đến, tới (biểu thị hành động đi đứng): có thể thay bằng
“ 到dào”
Nó đến từ Mỹ他从美国来 (到)的tā cóng Měi guó lái de
Bạn có thời gian đến nhà tôi chơi nhé你有空来我家玩儿吧Nǐ yǒu kòng lái wǒ jiā wánr ba!
Chú ý: khi (biểu thị hành động đi đứng) thì
“来” và “到” mới có thể thay thế cho nhau, trong các tình huống khác (thời gian, mục
tiêu, thành tích...) thì không thay được đâu nhé?
Chúng ta học tới bài 40 rồi我们学到第四十课了wǒmenxuédào dìsìshíkèle.
Từ sáng đến tối从早到晚cóngzǎodàowǎn.
– Xảy ra, xuất hiện, phát sinh: có thể thay bằng từ “出来,
chūlái, 发生fāshēng”
Việc này xảy ra như thế nào这件事怎么来的zhè jiàn shì zěn me
lái de.
Bạn xem, xảy ra vấn đề rồi你看, 问题来了nǐ kàn wèn tí lái le.
– Để, cứ (Dùng trước một động từ, để biểu thị ý sẽ làm một việc gì đó) có
khi có thể thay bằng từ “让ràng”.
Bạn nghỉ chút đi, để mình làm cho你休息一会儿, 我来做吧nǐ xiū xi yī huìr wǒ lái zuò ba.
Món này ngon lắm, bạn đến thử chút đi这个菜很好吃, 你来尝一尝zhè ge cài hěn hǎo chī nǐ lái cháng yī cháng.
– Ngoài có cách dùng mang tính động
từ thực tế ra, “来” còn dùng để thay thế cho động từ chính trong câu
đó, khi này nó không có nghĩa thực phải dựa vào ngữ cảnh.
Chiếc áo này đẹp quá, cậu cũng làm một cái đi这件衣服多漂亮, 你也来一件吧zhè jiàn yī fu duō piào liang, nǐ yě lái yí jiàn ba. (来: mua)
Đừng lo lắng, cứ làm bình tĩnh, nhất định sẽ ổn别着急,慢慢来,一定会好bié zháo jí màn màn lái yí dìng huì hǎo. (来: nhấn mạnh từ phía trước)
Cô ơi, cho một ly cà phê小姐, 来一杯咖啡吧xiǎo jie lái yī bēi kā fēi ba. (来: mua, đưa)
– “来” cũng có thể dùng như một danh từ: từ trước tới nay, tới nay (从来 =从以前到现在)thường
ở sau từ “从” hoặc
một số từ, nếu tạo thành “从来”thì thường ở sau chủ ngữ, phần lớn chỉ
xuất hiện trong câu phủ định:
Tôi từ
trước đến nay không biết cúi đầu我从来不低头wǒcónglái bùdītóu.
Anh ta
trước giờ chưa oán trách bạn bao giờ 他从来没有埋怨你tācónglái
méiyǒu máiyuànnǐ.
Tôi chưa đi Âu Châu bao giờ我从来没去过欧洲wǒcónglái
méiqùguò ōuzhōu.
Mười năm trở lại đây, cuộc sống của chúng tôi tốt lên nhiều rồi这十年来, 我们的生活好多了zhè shí nián lái wǒ men de shēng huó hǎo duō le.
– Có cách dùng như một “số từ”, mang
nghĩa như từ “多” Số từ + 来 + Lượng từ: trên, hơn, ngoài (thường
dùng trong văn viết, từ “多” dùng nhiều
trong văn nói):
Em trai đi nước ngoài được hơn 10 ngày rồi弟弟出国已经十来天了dì di chū guó yǐ jīng shí lái tiān le
Mẹ tôi năm nay cũng ngoài70 tuổi rồi我妈今年也七十来岁了māma jīn nián yě qī shí lái suì le
–
Thêm 来 vào
biểu thị trong khoảng đó “khoảng”
* Khi con
số trong khoảng từ 1~10 (số lẻ), “来” được đặt
sau lượng từ :
Số
từ + Lượng từ + 来+ (Danh từ)
Dài
khoảng 5 mét五米来长wǔmǐ
chánglái.
Cỡ 2 tuần两个来星期liǎnggèlái
xīngqī.
* Khi số lớn hơn 10 (số chẵn), “来” được đặt
trước lượng từ:
Số
từ + 来+
Lượng từ + (Danh từ )
Dài khoảng 20 m二十来米长èrshíláimǐcháng
Khoảng 40
tiếng四十来个小时Sìshíláigèxiǎoshí
–
一/二/三... + 来: để liệt
kê (một là, hai là, ba là...) lúc này lại giống như: 一是,二是,三是。。。:
Một là chọn tôi, hai là chọn cô ấy, ba là không chọn
ai hết一来是选我,二来是选她,三来是谁也不选yīláishìxuǎnwǒ, èrláixuǎntā, sānláishuíyěbùxuǎn.
Lần này
đến đây, một là để học tiếng Trung, hai là đi thăm quan phong cảnh TrungQuốc我来这儿, 一来是学习汉语, 二来是参观中国的风景wǒ lái zhèr yī lái shì xué xí Hàn yǔ èr lái shì cān guān Zhōng
guó de fēng jǐng.
– Làm bổ
ngữ xu hướng cho động từ (đặt sau một động từ), đọc thanh nhẹ "lai",
lúc này cũng không có nghĩa thực chỉ biểu thị hướng của động tác hướng về người
nói: (nếu muốn hiểu về Bổ Ngữ Xu Hướng các bạn có thể vào mục số 30 trang 101
của sách ngữ pháp tập 3 của Hoa Ngữ Những Người Bạn).
Anh ấy từ
trường về他从学校回来tā cóng
xué xiào huí lai.(người nói ở chỗ đang nói)
Xuống ăn cơm thôi下来吃饭吧. (người nói đang ở
dưới)
– Làm bổ ngữ khả năng cho động từ(động từ+得,不+来), lúc này cũng không có nghĩa
thực chỉ biểu thị tính khả năng: (nếu muốn hiểu về Bổ Ngữ khả Năng các bạn có
thể vào mục số13 trang 33 của sách ngữ
pháp tập 4 của Hoa Ngữ Những Người Bạn).
Bạn có thể nói ra được không你说得出来说不出来nǐshuōdechūlái shuōbūchūlái?
Bạn có thể hát bài này không, bài này tôi hát không nổi这首歌你唱得来吗?我唱不来zhè shǒu gē nǐ chàng de lái mǎ wǒ chàng bu lái.
Vậy là các cách dùng của “来” phần lớn đều đã đề xuất ra, khá
nhiều nhỉ, các bạn có thể nhớ bao nhiêu, hiểu bao nhiêu cũng không hẳn là quan
trọng, mình nghĩ bạn cố vận dụng vào văn nói vài lần là sẽ ổn mà thôi.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét