Thứ Tư, 29 tháng 6, 2022

CÁCH PHÂN BIỆT CÁC TỪ ƯỚC LƯỢNG “来,前后,多,把,半”, 来,前后, 多,把,半” 的区别(概数)

 

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

CÁCH PHÂN BIỆT CÁC TỪ ƯỚC LƯỢNG  “来,前后多,把,半”, 来,前后, 多,把,半的区别(概数)

Các bạn chú ý cách dùng của từ ” khá phong phú, phần nhiều mình đều giải thích trong mục ờ trên (mục số 8), còn phần này chủ yếu là mình muốn giải thích về cách dùng ” làm số ước lượng mà thôi: khoảng, cỡ.

 Dùng  “Khi con số trong khoảng từ 1~9 (số lẻ), “ được đặt sau lượng từ :

Số từ + Lượng từ + + (Danh từ)

Dài khoảng 5 mét五米wǔmǐ chánglái.

Cỡ  2 tuần两个星期liǎnggèlái xīngqī.

Dùng  “ Khi số từ 10 trở lên (số chẵn),  “ được đặt trước lượng từ:

Số từ + + Lượng từ + (Danh từ )

Dài khoảng 20 m二十来米长èrshíláimǐcháng          

 Khoảng 40 tiếng四十来个小时Sìshíláigèxiǎoshí     

 – “前后”dùng để diễn đạt ước chừng thời gian với (Từ “前后 chỉ đi với các từ chỉ thời gian thôi các bạn nhe)   Thời gian + 前后

Trước sau 7h七点前后qīdiǎn qiánhòu  (6h30 – 7h30)

Trước và sau tết春节前后chūnjié qiánhòu  (khoảng 20 tháng chạp-10 tháng giêng)

Dùng “ để chỉ số lượng đã vượt qua con số muốn nói

Với số chẵn chục (phía sau có số 0), ta có cách dùng như sau:

Số lượng 10 trở lên +多+lượng từ danh từ (trong tiếng Trung 年,天,岁là danh từ, cũng là lượng từ):

 

Hơn 50 nhân viên五十多个职员 wǔshí duō gè zhíyuán

 

Hơn 10 ngày十多天shí duō tiān

 

Với số lẻ (phía sau không có số 0), ta có cách dùng như sau:

 

Số lượng dưới 10 Lượng từ +多+danh từ:

 

Hơn 5 nhân viên五个多职员wǔgè  duō zhíyuán

 

Hơn một ngày一天多Yītiān duō

Dùng “Biểu thị ý: cỡ, tầm

Chữ thường chỉ dùng kết hợp với các số từ lớn như ,,, và một hai lượng từ , Phía trước những từ “,,,,đó không được dùng những con số cụ thể

Cỡ 1 thánggèbǎyuè

Cỡ 100 cuốn sách百把本书bǎibǎběnshū

 

Dùng biểu  thị  ý: một nửa, rưỡi, 30 phút

 

Cách dùng từ này khá linh hoạt bởi nó có thể ở các vị trí khác nhau, chỉ là ở mỗi vị trí thì lại mang nghĩa khác nhau mà thôi:

 

Nửa cái半个bàngè

 

Một cái rưỡi一个半yīgèbàn

 

Một tiếng rưỡi一个半小时yīgèbànxiǎoshí

 

Một ngày rưỡi一天半yītiānbàn

 

Chú ý:sau khi đưa ra cách phân tích về cách dùng của các từ  来,前后多,把,半”,Có lẽ nhiều bạn cũng cảm thấy khá mỏi mệt với nhiều cách dùng như vậy nhưng thực ra chỉ cần bạn nào có duyên đọc tới đây rồi thì mình sẽ đề xuất ra ý nho nhỏ này đảm bảo bạn sẽ  trở về bình thường như chưa từng được bình thường thôi:

 

“về nghĩa của các từ thì đương nhiên bạn phải nhớ để dùng cho linh hoạt, còn các từ đó trừ “前后” chỉ để biểu đạt và đi với từ chỉ thời gian, tất cả đều có điểm chung là chúng chỉ yêu cầu ta xác định được số chẵn và số lẻ, sau đó đặt trực tiếp sau số chẵn trước lượng từ, hoặc đặt sau lượng từ khi con số phía trước là số lẻ.

 

Một tiếng rưỡi一个多小时yīgèduō xiǎoshí.

 

Mười tiếng rưỡi十多个小时shíduōgè xiǎoshí.

Dài khoảng 5 mét五米wǔmǐ chánglái.

Dài khoảng 50 mét五十来米长.

Cỡ 1 tháng个把月gèbǎyuè.

Cỡ 100 cuốn sách百把本书bǎibǎběnshū .

 

Nửa tháng半个月bàngèyuè.

 

Một tháng rưỡi 一个半月yīgèbànyù. 


Bài học đã hết rồi, hẹn gặp lại các bạn trong bài sau nhé?


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét